Vật dao động đh theo pt x=Asin(wt) (cm). sau khi bắt đầu dao động đc 1/8 chu kì vật có li độ \(2\sqrt{2}\) cm. sau 1/4 chu kì từ lúc bắt đầu dao động vật có li độ?
Vật dao động điều hòa theo phương trình x = A cos ω t (cm). Sau khi dao động được 1/6 chu kì vật có li độ √ 3 / 2 cm. Biên độ dao động của vật là:
A. 2 √ 2 c m
B. √ 3 c m
C. 2 c m
D. 4 √ 2 c m
Tại t = 0 vật ở vị trí x = + A
- Sau Δ t = T / 6 < T / 2 vật ở vị trí x = √ 3 / 2 cm
Vật dao động điều hòa theo phương trình x = Acosωt (cm). Sau khi dao động được 1/6 chu kì vật có li độ 3 2 cm. Biên độ dao động của vật là
A. 2 2 cm
B. 3 cm
C. 2 cm
D. 4 2 cm
Một chất điểm dao động theo phương trình x=2,5cos10t (cm). Tính tốc độ trung hình của dao động trong thời gian \(\dfrac{1}{8}\) chu kì kể từ lúc vật có li độ x=0 và kể từ lúc vật có li độ x= A
Để tính tốc độ trung bình của dao động trong thời gian 1818 chu kỳ, ta cần tính sự thay đổi li độ và thời gian tương ứng.
Theo phương trình dao động x = 2,5cos(10t), biết rằng biên độ A = 2,5 cm và chu kỳ T = 2π/10 = π/5.
Để tính sự thay đổi li độ, ta cần tính x(t) tại hai thời điểm khác nhau. Đầu tiên, ta tính x(t) tại thời điểm t = 0, khi vật có li độ x = 0:
x(0) = 2,5cos(10*0) = 2,5cos(0) = 2,5
Tiếp theo, ta tính x(t) tại thời điểm t = 1818T, khi đã qua 1818 chu kỳ:
x(1818T) = 2,5cos(10*1818T)
Sau đó, ta tính sự thay đổi li độ bằng cách lấy hiệu của hai giá trị li độ:
Δx = x(1818T) - x(0)
Để tính thời gian tương ứng, ta nhân số chu kỳ với 1818:
Δt = 1818T
Cuối cùng, ta tính tốc độ trung bình bằng cách chia sự thay đổi li độ cho thời gian tương ứng:
v(trung bình) = Δx/Δt
Với các giá trị đã tính được, ta có thể tính toán tốc độ trung bình của dao động trong thời gian 1818 chu kỳ
Một vật dao động điều hòa với phương trình x = A cos ( ω t + φ ) (cm). Trong 1/60 s đầu tiên, vật đi từ vị trí có li độ x = + A đến vị trí có li độ x = + ( A √ 3 ) / 2 theo chiều âm. Chu kì dao động của vật là:
A. 0,2 s
B. 0,4 s
C. 1 s
D. 0,5 s
Ta có trong thời gian Δt thì vật đi được 1 góc
Một vật dao động điều hòa với phương trình x = Acos(ωt + φ) (cm). Trong 1/60 s đầu tiên, vật đi từ vị trí có li độ x = + A đến vị trí có li độ x = + A 3 2 theo chiều âm. Chu kì dao động của vật là:
A. 0,2 s
B. 0,4 s
C. 1 s
D. 0,5 s
Một chất điểm dao động dọc theo trục Ox có phương trình dao động x = 2cos(2πt+π)(cm). Thời gian ngắn nhất vật đi từ lúc bắt đầu dao động đến lúc vật có li độ x = √3 cm là:
A. 2,4s.
B. 1,2s.
C. 5/6s.
D. 5/12s.
Chọn D
+ T = 2 π w = 2 π 2 π = 1 s
+ t = 0: x = 2cosπ = -2cm => chất điểm ở vị trí biên âm.
+ x = 3 cm = A 3 2
+ Sử vòng tròn: tmin = t-A→O + tO→ A 3 /2 = T 4 + T 6 = 5 T 12 = 5 12 s.
Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x = 4cosωt (x tính bằng cm). Kể từ khi vật bắt đầu dao động, vật đi được một đoạn 16 cm hết 2s. Chu kì của dao động của vật là
A. 1 s.
B. 2 s.
C. 3 s.
D. 4 s.
Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x = 4cosωt (x tính bằng cm). Kể từ khi vật bắt đầu dao động, vật đi được một đoạn 16 cm hết 2s. Chu kì của dao động của vật là
A. 1 s
B. 2 s
C. 3 s
D. 4 s
Một chất điểm dao động với phương trình dao động là x = 5 cos 8 π t - 2 π 3 cm. Thời gian ngắn nhất vật đi từ lúc bắt đầu dao động đến lúc vật có li độ x = 2,5 cm là
A. 3 8 s
B. 1 24 s
C. 1 12 s
D. 8 3 s
ü Đáp án B
+ Tại t = 0, vật đi qua vị trí x=-2,5cm theo chiều dương.
→ Biễu diễn các vị trí tương ứng trên đường tròn, ta tìm được Δ t = T 6 = 1 24 s