Hòa tan hoàn toàn 4,9 gam một hiđroxit kim loại trong dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được 6,75 gam chất rắn. Công thức của hiđroxit kim loại?
Hòa tan hoàn toàn một hiđroxit của kim loại R bằng dung dịch HCl 14,6% (vừa đủ), sau phản ứng thu được dung dịch chứa muối clorua có nồng độ 17,03%. Công thức hiđroxit của kim loại R là
A. Mg(O H ) 2
B. Cu(O H ) 2
C. Zn(O H ) 2
D. Fe(O H ) 3
Chọn A
Vì phản ứng không sinh ra chất khí hay kết tủa
Vậy n = 2, R = 24 g/mol thỏa mãn, chất cần tìm là M g O H 2 .
Hoà tan hoàn toàn 9,4 gam oxit của kim loại R (hoá trị I không đổi) trong dung dịch có chứa 3,65 gam HCl. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 13,05 gam chất rắn khan. Tìm kim loại R?
CTHH oxit : $R_2O$
$n_{HCl} = \dfrac{3,65}{36,5} = 0,1(mol)$
\(R_2O+2HCl\rightarrow2RCl+H_2O\)
0,05 0,1 0,1 (mol)
\(R_2O+H_2O\rightarrow2ROH\)
x 2x (mol)
Ta có :
$m_{R_2O} = (0,05 + x)(2R + 16) = 9,4(gam)$
$\Rightarrow 0,1R + 2Rx + 16x = 8,6$(1)
$m_{chất\ rắn} = m_{RCl} + m_{ROH} = 0,1(R + 35,5) + 2x(R + 17)=13,05$
$\Rightarrow 0,1R + 2Rx + 34x = 9,5$(2)
Lấy (2)- (1) : $18x = 0,9 \Rightarrow x = 0,05$
$n_{R_2O} = 0,05 + x = 0,1(mol)$
$\Rightarrow M_{R_2O} = 2R + 16 = \dfrac{9,4}{0,1} = 94$
$\Rightarrow R = 39(Kali)$
Hòa tan hết 15,755 gam kim loại M trong 200 ml dung dịch HCl IM, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,365 gam chất rắn khan. Kim loại M là
A. Zn.
B. Al.
C. Na.
D. Ba.
Chọn đáp án D
Nhận thấy mM + mCl– = 22,855 < 23,365.
⇒ Trong dung dịch có OH– ⇒ mOH– = 0,51 gam.
⇒ nOH– = 0,03 mol.
⇒ ∑ne cho = ∑ne nhận = nOH– + nCl– = 0,2 + 0,03 = 0,23 mol.
⇒ Gọi hóa trị của M là n ⇒ N = 15 , 755 0 , 23 × n = 68,5n
⇒ M = 137 ứng với n = 2
Hòa tan hết 15,755 gam kim loại M trong 200 ml dung dịch HCl IM, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,365 gam chất rắn khan. Kim loại M là
A. Zn.
B. Al.
C. Na.
D. Ba.
Chọn đáp án D
Nhận thấy mM + mCl– = 22,855 < 23,365.
⇒ Trong dung dịch có OH– ⇒ mOH– = 0,51 gam.
⇒ nOH– = 0,03 mol.
⇒ ∑ne cho = ∑ne nhận = nOH– + nCl– = 0,2 + 0,03 = 0,23 mol.
⇒ Gọi hóa trị của M là n ⇒ N = 15 , 755 0 , 23 × n = 68,5n
⇒ M = 137 ứng với n = 2 ⇒ Chọn D
Cho 2,24 lít (đktc) hỗn hợp gồm C l 2 v à O 2 tác dụng vừa đủ với 5,82 gam hỗn hợp gồm Mg và kim loại M, thu được 11,36 gam chất rắn X. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl (đun nóng, dùng dư 25% so với lượng phản ứng), thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy có 17,60 gam NaOH phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiđroxit của M ít tan trong nước. Cho biết M là kim loại nào sau đây
A. Cu
B. Cr
C. Al
D. Zn
Hòa tan hoàn toàn 8,45 gam một kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 17,68 gam muối khan. Kim loại trên là kim loại nào sau đây?
A. Fe
B. Mg
C. Zn
D. Ba
Giải thích: Đáp án C
BTKL: nCl- = ( mmuối – mKL)/35,5 = ( 17,68 – 8,45) / 35,5 = 0,26 (mol) = nHCl
M + 2HCl → MCl2 + H2↑
0,13 ← 0,26 (mol)
=> MM = 8,45 : 0,13 = 65 (Zn)
Hoà tan hoàn toàn 10 gam oxit của một kim loại trong dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,75 gam muối. Kim loại đó là:
Gọi oxit của kim loại đó là A2On
\(n_{A_2O_n}=\dfrac{10}{2.M_A+16n}=\dfrac{5}{M_A+8n}\left(mol\right)\)
PTHH: A2On + 2nHCl --> 2ACln + nH2O
=> \(n_{ACl_n}=\dfrac{10}{M_A+8n}\left(mol\right)\)
=> \(M_{ACl_n}=M_A+35,5n=\dfrac{23,75}{\dfrac{10}{M_A+8n}}\left(g/mol\right)\)
=> MA = 12n (g/mol)
- Nếu n = 1 => MA = 12 (loại)
- Nếu n = 2 => MA = 24(Mg)
- Nếu n = 3 => MA = 36 (Loại)
Vậy kim loại đó là Mg
Hỗn hợp X gồm kim loại A và B cho 11,2 gam X vào dung dịch HCl, X tan hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 39,6 g muối. Mặt khác, nếu cho 22,4 g X vào dung dịch HCl thu được 16,8 l khí. Cô cạn dung dich sau phản ứng thu được chất rắn khan Y. tính khối lượng Y và mol HCl phản ứng
Hòa tan hết 15,755 gam kim loại M trong 200 ml dung dịch HCl 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,365 gam rắn khan. Kim loại M là
A. Ba
B. Al
C. Na
D. Zn