Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
21 tháng 4 2018 lúc 13:52

Đáp án A.

Bodies là thuộc sở hữu của young people, do đó cần sử dụng đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu whose.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
24 tháng 11 2017 lúc 11:13

Đáp án B.

Chọn However vì khi câu có “however” thì nghĩa của câu này sẽ đối lập với câu ta vừa nói đến ở trên. Hơn nữa, vị trí của chỗ trống ở đầu câu và ngăn cách với các thành phần khác của câu bằng dấu “phẩy” nên chọ However là hợp lý nhất.

Những phương án còn lại sai nghĩa và ngữ pháp:

A. additionally: thêm vào đó

C. while: trong khi

D. though: mặc dù

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
14 tháng 8 2018 lúc 14:10

Đáp án B.

B. lead, theo cấu trúc “lead + to + N”: dẫn đến điều gì.

Những phương án còn lại sai ngữ pháp:

A. bring (about): gây ra

C. cause + N: gây ra

D. produce: sản xuất

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
30 tháng 4 2019 lúc 12:55

Đáp án A.

Chọn on vì “Numerous studies are now going ______ in various countries”: Rất nhiều nghiên cứu vẫn đang diễn ra ở nhiều nước khác nhau.

Các đáp án khác sai nghĩa và không hợp ngữ pháp:

B. go by: trôi qua

C. go through: vượt qua, đi qua

D. go about: khởi công, bắt tay vào

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
5 tháng 4 2017 lúc 11:49

Đáp án D.

Chọn D. safe (adj) vì “The scientific evidence does not enable us to say with certainty that mobile phones are categorically ­­­­______.”: Bằng chứng khoa học không cho phép chúng ta nói chắc chắn rằng điện thoại di động rõ ràng là an toàn.

Những phương an còn lại sai nghĩa.

A. risky (adj): mạo hiểm

B. unhealthy (adj): không lành mạnh

C. secure (adj): an ninh

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
14 tháng 10 2018 lúc 7:34

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích:

Trong mệnh đề quan hệ, ta sử dụng “whose” để thay thế cho sở hữu cách; sau “whose” là danh từ.

It is also thought that young people (43) whose bodies are still growing may be at particular risk.

Tạm dịch: Người ta cũng nghĩ rằng những người trẻ tuổi mà cơ thể vẫn đang phát triển có thể có nguy cơ đặc biệt.

Chọn D

Dịch bài đọc:

Điện thoại di động phát ra sóng vô tuyến vi sóng. Các nhà điều tra đang đặt câu hỏi liệu việc tiếp xúc với các sóng radio này có thể dẫn đến ung thư não hay không. Cho đến nay, các số liệu không phải là cuối cùng. Bằng chứng chính xác không cho phép chúng tôi nói chắc chắn rằng điện thoại di động chắc chắn an toàn. Mặt khác, nghiên cứu gần đây vẫn chưa chứng minh được tác dụng phụ rõ ràng liên quan đến việc sử dụng điện thoại di động kéo dài.

Nhiều nghiên cứu hiện đang diễn ra ở nhiều quốc gia. Một số kết quả trái ngược nhau nhưng những kết quả khác đã cho thấy mối liên quan giữa việc sử dụng điện thoại di động và ung thư. Tuy nhiên, những nghiên cứu này là sơ bộ và vấn đề cần điều tra thêm, dài hạn.

Cho đến khi dữ liệu khoa học rõ ràng hơn, mọi người nên cố gắng không sử dụng điện thoại di động trong thời gian dài. Đừng nghĩ rằng điện thoại rảnh tay cũng an toàn hơn. Hiện tại, nghiên cứu thực tế cho thấy điều ngược lại và chúng có thể nguy hiểm như vậy. Người ta cũng nghĩ rằng những người trẻ tuổi mà cơ thể vẫn đang phát triển có thể có nguy cơ đặc biệt. 

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
13 tháng 7 2018 lúc 13:20

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

   A. until: cho tới khi                                       B. when: khi

   C. provide (v): cung cấp                                                                   D. as: bởi vì

(42) Until the scientific data is more definite, it is advisable for people to try not to use mobile phone for long periods of time.

Tạm dịch: Cho đến khi các dữ liệu khoa học chính xác hơn thì sẽ khôn ngoan hơn cho mọi người khi cố gắng không sử dụng điện thoại di động trong khoảng thời gian dài.

Chọn A

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
10 tháng 10 2017 lúc 10:42

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

   A. created (V–ed): tạo ra                                                                  B. proved (V–ed): chứng minh

   C. demonstrated (V–ed): mô tả                      D. caused (V–ed): gây ra

On the other hand, recent research has not yet (40) proved clear adverse effect associated with the prolonged use of mobile phones.

Tạm dịch: Mặt khác, nghiên cứu gần đây chưa chứng minh được được những tác động có hại liên quan đến việc sử dụng điện thoại di động trong một thời gian dài.

Chọn B

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
8 tháng 6 2019 lúc 4:28

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

   A. lead (+to): dẫn tới B. cause (v): gây nên

   C. produce (v): sản xuất                                D. bring (v): mang

Investigators are questioning whether exposure to these radio waves might (39) lead to brain cancer.

Tạm dịch: Các nhà điều tra đang đặt câu hỏi liệu việc tiếp xúc với các sóng radio này có thể dẫn đến ung thư não hay không.

Chọn A