Trong 15 phút, phản ứng giữa ba chất xảy ra hết 45% lượng ban đầu.Tính chu kỳ bán hủy của phản ứng nếu nồng độ ban đầu ba chất trong phản ứng bậc ba là như nhau. giúp với
Một dd có chứa 25,1g hh gồm nạo và Ba(OH)2 phản ứng vừa đủ với dd CuCl2, thu được 19,6g kết tủa. Tính a/ Thành phần % theo khối lượng mỗi hidroxit trong hh ban đầu b/ Khối lượng CuCl2 10% đã phản ứng c/ Nồng độ % chất tan trong dd sau phản ứng
Một dd có chứa 25,1g hh gồm nạo và Ba(OH)2 phản ứng vừa đủ với dd CuCl2, thu được 19,6g kết tủa. Tính a/ Thành phần % theo khối lượng mỗi hidroxit trong hh ban đầu b/ Khối lượng CuCl2 10% đã phản ứng c/ Nồng độ % chất tan trong dd sau phản ứng
Cho phản ứng A + B ⇄ C . Nồng độ ban đầu của chất A là 0,1 mol/l, của chất B là 0,8 mol/l. Sau 10 phút, nồng độ của B giảm 20% so với nồng độ ban đầu. Tốc độ trung bình của phản ứng là:
A. 0,16 mol/l.phút
B. 0,016 mol/l.phút
C. 1,6 mol/l.phút
D. 0,106 mol/l.phút
Bài số 6: Cho 18,2g hỗn hợp gồm MgO và Al2O3 tác dụng với 250g dung dịch H2SO4 19,6%. a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra? b. Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu? d. Tính nồng độ % của chất có trong dung dịch thu được sau phản ứng? d. Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch NaOH 12% (d = 1,1g/ml) để trung hòa hết lượng axit ở trên
Bài 6 :
a) Pt : \(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O|\)
1 1 1 1
a 2a 0,2
\(Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O|\)
1 3 1 3
b 3b 0,1
b) Gọi a là số mol của MgO
b là số mol của Al2O3
\(m_{MgO}+m_{Al2O3}=18,2\left(g\right)\)
⇒ \(n_{MgO}.M_{MgO}+n_{Al2O3}.M_{Al2O3}=18,2g\)
⇒ 40a + 102b = 18,2g
Ta có : \(m_{ct}=\dfrac{19,6.250}{100}=49\left(g\right)\)
\(n_{H2SO4}=\dfrac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\)
⇒ 1a + 3b = 0,5 (2)
Từ (1),(2), ta có hệ phương trình :
40a + 102b = 18,2g
1a + 3b = 0,5
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(m_{MgO}=0,2.40=8\left(g\right)\)
\(m_{Al2O3}=0,1.102=10,2\left(g\right)\)
d) Có : \(n_{MgO}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{MgSO4}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{Al2O3}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_{Al2\left(SO4\right)3}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{MgSO4}=0,2.120=24\left(g\right)\)
\(m_{Al2\left(SO4\right)3}=0,1.342=34,2\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=18,2+250=268,2\left(g\right)\)
\(C_{MgSO4}=\dfrac{24.100}{268,2}=8,95\)0/0
\(C_{Al2\left(SO4\right)3}=\dfrac{34,2.100}{268,2}=12,75\)0/0
e) \(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O|\)
2 1 1 2
1 0,5
\(n_{NaOH}=\dfrac{0,5.2}{1}=1\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=1.40=40\left(g\right)\)
\(m_{ddnaOH}=\dfrac{40.100}{12}=333,33\left(g\right)\)
\(V_{ddNaOH}=\dfrac{333,33}{1,1}=303,2\left(ml\right)\)
Chúc bạn học tốt
Trộn 200 gam dung dịch một muối sunfat của kim loại kiềm nồng độ 13,2% với 200 gam dung dịch NaHCO3 4,2% sau phản ứng thu được m gam dung dịch A (m < 400 gam). Cho 200 gam dung dịch BaCl2 20,8% vào dung dịch A sau phản ứng còn dư muối sunfat. Thêm tiếp 40 gam dung dịch BaCl2 20,8%, dung dịch thu được còn dư BaCl2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Xác định công thức muối sunfat của kim loại kiềm ban đầu.
b) Tính nồng độ % của các chất tan trong dung dịch A.
c) Dung dịch muối sunfat của kim loại kiềm ban đầu có thể tác dụng được với các chất nào sau đây: MgCO3, Ba(HSO3)2, Al2O3, Fe(OH)2, Ag, Fe, CuS, Fe(NO3)2? Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
a) Vì: mA < 400 (g) nên phải có khí thoát ra → muối có dạng MHSO4 và khí là: CO2
b)
c) Tác dụng được với: MgCO3, Ba(HSO3)2, Al2O3, Fe(OH)2, Fe, Fe(NO3)2
Pt: 2NaHSO4 + MgCO3 → Na2SO4 + MgSO4 + CO2↑ + H2O
2NaHSO4 + Ba(HSO3)2 → BaSO4 + Na2SO4 + SO2↑ + 2H2O
6NaHSO4 + Al2O3 → 3Na2SO4 + Al2(SO4)3 + 3H2O
2NaHSO4 + Fe(OH)2 → Na2SO4 + FeSO4 + 2H2O
2NaHSO4 + Fe → Na2SO4 + FeSO4 + H2↑
12NaHSO4 + 9Fe(NO3)2 → 5Fe(NO3)3 + 2Fe2(SO4)3 + 6Na2SO4 + 3NO↑ + 6H2O
Xét phản ứng phân hủy N2O5 trong dung môi CCl4 ở 45⁰:
N2O5 → N2O4 + ½ O2
Ban đầu nồng độ của N2O5 là 2,33M, sau 184 giây nồng độ của N2O5 là 2,08M.
Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo N2O5 là
A.. 1,36.10-3 mol/(l.s)
B. 6,80.10-4 mol/(l.s)
C. 6,80.10-3 mol/(l.s)
D. 2,72.10-3 mol/(l.s)
Xét phản ứng phân hủy N2O5 trong dung môi CCl4 ở 45 độ C
N 2 O 5 → N 2 O 4 + 1 2 O 2
Ban đầu nồng độ của N2O5 là 2,33M, sau 184 giây nồng độ của N2O5 là 2,08M. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo N2O5 là
A. 2,72.10-3 mol/(l.s).
B. 1,36.10-3 mol/(l.s).
C. 6,80.10-3 mol/(l.s).
D. 6,80.10-4 mol/(l.s).
Khi bắt đầu phản ứng, nồng độ một chất là 0,024 (mol/l). Sau 10 giây xảy ra phản ứng, nồng độ của chất đó là 0,022 (mol/l). Tốc độ phản ứng trong trường hợp này là:
A. 0,0003 (mol/l.s).
B. 0,00025 (mol/l.s).
C. 0,00015 (mol/l.s).
D. 0,0002 (mol/l.s).
Khi bắt đầu phản ứng, nồng độ một chất là 0,024 mol/l. Sau 10 giây xảy ra phản ứng, nồng độ của chất đó là 0,022 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng trong trường hợp này là
A. 0,00015 mol/l.s.
B. 0,0003 mol/l.s.
C. 0,0002 mol/l.s.
D. 0,0004 mol/l.s.