Hấp thụ hết 0,672 lít CO2 (đktc) vào bình chứa 2 lít dd Ca(OH)2 0,01M. Thêm tiếp 0,4 gam NaOH vào bình này, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được số gam kết tủa là bn .
Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol Ba(OH)2, x mol KOH, y mol NaOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch A chứa 32,15 gam muối và 19,7 gam kết tủa. Thêm H2SO4 vào A thấy tiếp tục tạo kết tủa. Bỏ qua sự thủy phân của các ion. Tỉ lệ x : y là
A. 4 : 1
B. 2 : 1
C. 3 : 1
D. 195 : 44
Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol Ca(OH)2; y mol NaOH và x mol KOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 32,3 gam muối (không có kiềm dư) và 15 gam kết tủa. Bỏ qua sự thủy phân của các ion, tỉ lệ x : y có thể là
A. 2 : 3
B. 8 : 3
C. 49 : 33
D. 4 : 1
Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 thì thu được 19,7 gam kết tủa. Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 và a mol NaOH thì thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của V và a tương ứng là
A. 5,60 và 0,2
B. 6,72 và 0,1
C. 8,96 và 0,3
D. 6,72 và 0,2
Chọn D
nCO2 dùng ở 2 thí nghiệm là như nhau nhưng TN2 cho nhiều BaCO3 hơn TN1
Þ Trong dung dịch sau phản ứng của TN1 còn Ba2+ cùng với CO32− hoặc HCO3-
Þ Dung dịch sau phản ứng của TN1 chỉ có Ba(HCO3)2.
Vậy ở TN1 bản chất là giống thí nghiệm 1 tạo ra 0,1 mol BaCO3 và dung dịch có a – 0,1 mol Ba(HCO3)2
Lượng NaOH thêm vào là a > nBa(HCO3)2 Þ Toàn bộ Ba2+ đã kết tủa
Þ a – 0,1 = 0,1 Þ a = 0,2; BTNT.C Þ nCO2 = 0,1 + 0,1.2 = 0,3 Þ V = 6,72.
Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch gồm NaOH 0,025M và Ca(OH)2 0,0125M , thu được x gam kết tủa . Gía trị của x là
A. 2,00
B. 0,75
C. 1,00
D. 1,25
Đáp án : D
Ta có :
n Ca(OH)2 = 0,0125 mol ;
n NaOH 0,025 mol ;
n CO2 = 0,03 mol
=> n Ca2+ = 0 ,0125 mol
=> n OH- = 0,05 mol
Ta thấy :
1 < nOH- / nCO2 = 0,05/ 0,03 = 1,67 < 2
=> khi cho CO2 vào hỗn hợp 2 bazơ phản ưng tạo ra 1 ion HCO3- và CO32-
CO2 + 2OH- → CO32- + H2O (1)
x 2x x
CO2 + OH- → HCO3- (2)
y y y
ta có :
x + y = 0,03 (4)
2x + y = 0,05 (5)
Từ (4) (5) ta được x = 0,02 ; y = 0,01
Phản ứng tạo kết tủa
Ca2+ + CO32- → CaCO3
0,0125 0,0125
=> m kết tủa = 0,0125.100 = 1,25g
=> Đáp án D
* Cách khác
Ta có :
n CO32- = nOH- - nCO2 = 0,05 – 0,03 = 0,02 mol
phản ứng :
Ca2+ + CO32- → CaCO3
0,0125 0,0125
m ↓ = 0,0125 . 100 = 1,25g
Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch gồm NaOH 0,025M và Ca(OH)2 0,0125M, thu được X gam kết tủa. Giá trị của X là
A. 2,00.
B. 1,00.
C. 1,25.
D. 0,75.
Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch gồm NaOH 0,025M và Ca(OH)2 0,0125M, thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 1,25
B. 1,00
C. 0,75
D. 2,00
Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch gồm NaOH 0,025M và Ca(OH)2 0,0125M, thu được X gam kết tủa. Giá trị của X là
A. 2,00
B. 0,75
C. 1,00
D. 1,25
Chọn đáp án D
+ 0,0125 mol CO2 chuyển Ca(OH)2 thành CaCO3.
+ Còn lại 0,0175 mol CO2 không đủ để chuyển hết 0,025 mol NaOH thành NaHCO3
→n↓ = nCa(OH)2 =0,0125 mol
Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch gồm NaOH 0,025M và Ca(OH)2 0,0125M thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là:
A. 2,00
B. 0,75
C. 1,00
D. 1,25
Đáp án C
n C O 2 = 0,03 mol; n C a ( O H ) 2 = 0,0125 mol;
nNaOH = 0,025 mol → n O H - = 0,05 mol
T = n O H - n C O 2 = 0 , 05 0 , 03 = 1 , 7
→ Tạo 2 loại muối : HCO3- và CO32-
CO2 + OH- → HCO3-
x x x mol
CO2 + 2OH- → CO32- + H2O
y 2y y mol
Có x+ y = 0,03; x+ 2y = 0,05 suy ra x = 0,01; y = 0,02
Ca2+ + CO32- → CaCO3↓
0,0125 0,01 mol 0,01 mol
m C a C O 3 = 0,01.100 = 1,00 gam
Hấp thụ hết 0,3 mol khí CO2 vào 2 lít dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,05M và NaOH 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa và dung dịch X chứa m1 gam muối. Giá trị của m và m1 lần lượt là:
A. 19,7 và 16,8.
B. 39,4 và 16,8.
C. 13,64 và 8,4.
D. 39,8 và 8,4.