Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí gas bằng không khí thu được 44,8 m3 CO2 và 33,6 m3 hơi H2O các khí hơi ở điều kiện tiêu chuẩn oxi chiếm 21% thể tích không khí
Tính thể tích không khí tối thiểu cần để đốt hỗn hợp khí gas trên
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 3 amin đồng đẳng bằng một lượng không khí vừa đủ, thu được 5,376 lít CO 2 , 7,56 gam H 2 O và 41,664 lít N 2 (các thể tích khí đo được ở điều kiện tiêu chuẩn, O 2 chiếm 20% thể tích không khí, N 2 chiếm 80% thể tích không khí). Giá trị của m là:
A. 10,80 gam
B. 4,05 gam
C. 5,40 gam
D. 8,10gam
Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam rượu etylic.
a) Tính thể tích khí CO2 tạo ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
b) Tính thể tích không khí (ở điều kiện tiêu chuẩn) cần dùng cho phản ứng trên. Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lit khí etilen ( C2H4 ) tạo ra sản phẩm CO2 và H2O
a) tính thể tích khí oxi cần dùng ở phản ứng trên
b) tính thể tích không khí cần dùng, biết khí oxi chiếm ⅕ thể tích không khí. Biết thể tích khi ở điều kiện tiêu chuẩn
a, \(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{C_2H_4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=3n_{C_2H_4}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\)
b, \(V_{kk}=\dfrac{V_{O_2}}{20\%}=168\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lit khí etilen ( C2H4 ) tạo ra sản phẩm CO2 và H2O
a) tính thể tích khí oxi cần dùng ở phản ứng trên
b) tính thể tích không khí cần dùng, biết khí oxi chiếm s thể tích không khí. Biết thể tích khi ở điều kiện tiêu chuẩn
PTHH: \(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{O_2}=3.n_{C_2H_4}=3.0,5=1,5\left(mol\right)\)
=> \(V_{O_2\left(đktc\right)}=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\)
câu b oxi chiếm bao nhiêu của kk vậy bạn
đốt cháy 5,6 lít khí etan(C2H6) bằng oxi trong không khí.tính thể tích không khí cần dùng và khối lượng khí CO2 tạo thành.Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí,các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
\(n_{C_2H_6}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: \(2C_2H_6+7O_2\xrightarrow[]{t^o}4CO_2+6H_2O\)
0,25--->0,875
`=> V_{O_2} = (0,875.22,4)/(20%) = 98 (l)`
đốt cháy hoàn toàn 1,2 lít khí axetilen trong không khí
a, tính thể tíc khí co2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn
b, tính thể tích không khí (ở điều kiện chuẩn) cần dùng cho phản ứng trên biết oxi chiếm 20% thể tích của không khí biết
Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam sắt trong không khí
a) Tính khối lượng sản phẩm thu được
b) Tính thể tích khí oxi, và thể tích không khí cần dùng ở điều kiện tiêu chuẩn ( biết oxi chiếm 20% thể tích không khí)
c) Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế đủ oxi cho phản ứng trên? Biết rằng lượng oxi thu được hao hụt 20%
a) nFe = 16,8/56 = 0,3 (mol)
PTHH: 3Fe + 2O2 -> (t°) Fe3O4
Mol: 0,3 ---> 0,2 ---> 0,1
mFe3O4 = 0,1 . 232 = 23,2 (g)
b) VO2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
Vkk = 4,48 . 5 = 22,4 (l)
c) H = 100% - 20% = 80%
nO2 (LT) = 0,2 : 80% = 0,25 (mol)
PTHH: 2KMnO4 -> (t°) K2MnO4 + MnO2 + O2
nKMnO4 = 0,25 . 2 = 0,5 (mol)
mKMnO4 = 0,5 . 158 = 79 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 5,4 g nhôm trong không khí a) tính thể tích khí oxi và thể tích không khí cần dùng ở (điều kiện chuẩn) biết oxi chiếm 20% thể tích không khí b) tính số gam sản phẩm thu được GẦN GẤP
a, \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{3}{4}n_{Al}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,15.24,79=3,7185\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=\dfrac{V_{O_2}}{20\%}=18,5925\left(l\right)\)
b, Theo PT: \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2\left(g\right)\)
a)\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(m\right)\)
\(PTHH:4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
tỉ lệ :4 3 2
số mol :0,2 0,15 0,1
\(V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(V_{kk}=\dfrac{2,24.20\%}{100\%}=11,2\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí CH4 ngoài không khí a) Tính thể tích khí Oxi cần dùng trong phản ứng b) Tính thể tích không khí cần dùng, biết Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí ( các chất khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn)
a. \(n_{CH_4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH : CH4 + 2O2 -> CO2 + 2H2O
0,2 0,4 ( mol )
\(V_{O_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
b. \(V_{kk}=8,96.5=44,8\left(l\right)\)