cho một lương ag al tác dụng với dd h2so4 dư thu được 6 72 lít khí thoát ra ngoài ở dktc. sau pu còn lại 4 6g chất rắn không tan. xác định % về khối lượng mỗi kl ban đầu
cho một lương ag al tác dụng với dd h2so4 dư thu được 6 72 lít khí thoát ra ngoài ở dktc. sau pu còn lại 4 6g chất rắn không tan. xác định % về khối lượng mỗi kl ban đầu
Cho 13.5g hỗn hợp gồm Al và Ag tác dụng với lượng dư dd axit H2SO4 loãng thì thu được V lít khí (dktc) .sau phản ứng thấy còn 5.4 gam chất rắn không tan. a.tính thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu b.Tính V (dktc)
Vì Ag không tác dụng với H2SO4 loãng
Pt : \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2|\)
2 3 1 3
0,3 0,45
\a) Chất rắn không tan là Ag nên :
\(m_{Ag}=5,4\left(g\right)\)
⇒ \(m_{Al}=13,5-5,4=8,1\left(g\right)\)
0/0Al = \(\dfrac{8,1.100}{13,5}=60\)0/0
0/0Ag = \(\dfrac{5,4.100}{13,5}=40\)0/0
b) Có : \(m_{Al}=8,1\left(g\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{H2}=\dfrac{0,3.3}{2}=0,45\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,45.22,4=10,08\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
cho m gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với lượng dd axit H2SO4 loãng thì thu được 9.86 lít khí H2 (dktc)sau phản ứng thấy còn 5gam chất rắn không tan.tính thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
9,86 lít nghe không đúng lắm nhỉ? Làm thì được mà số không đẹp. Em hỏi lại thầy cô xem là 9,86 hay 8,96 nhé ^^
Vì Cu không tác dụng với H2SO4
\(n_{H2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2|\)
1 1 1 1
0,4 0,4
\(n_{Fe}=\dfrac{0,4.1}{1}=0,4\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=0,4.56=22,4\left(g\right)\)
⇒ \(m_{hh}=22,4=5=27,4\left(g\right)\)
0/0Fe = \(\dfrac{22,4.100}{27,4}=81,75\)0/0
0/0Cu = \(\dfrac{5.100}{27,5}=18,25\)0/0
Chúc bạn học tốt
Cho 14,24 gam hỗn hợp X gồm 3 Kl AL,Fe và Ag ở dạng bột td với dd HCL dư thoát ra 8.96 lít H2 (dktc).Đem lọc thu được 3,24g chất rắn . Tính Khối Lượng mỗi kl có trong trường hợp
Ag đứng sau H nên không phản ứng với dd H2SO4 loãng, nên chỉ có Al phản ứng:
2Al + 3H2SO4 → → Al2(SO4)3 + 3H2
0,3 mol
Theo pt trên, số mol Al = 2/3 số mol H2 = 0,2 mol. Nên khối lượng Al = 27.0,2 = 5,4 g.
Tổng khối lượng 2 kim loại = 5,4 + 4,6 = 10 g.
%Al = 5,4.100/10 = 54%; %Cu = 46%.
Cho m gam hỗn hợp gồm Al, Cu tác dụng với dd H2SO4 loãng dư, thu được 13, 44 lít khí (đktc) và chất rắn không tan. Đem đốt cháy chất rắn không tan thu được 24 gam chất bột màu đen.
a. Tính m.
b. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu111
Cho một hỗn hợp Na và Al vào nước (có dư). Sau khi phản ứng ngừng, thu được 4,48 lít khí hidro và còn dư lại một chất rắn không tan. Cho chất rắn này tác dụng với dd H2SO4 loãng vừa đủ thì thu được 3,36 lít khí và một dung dịch. Các khí đo ở đktc. Tìm khối lượng của hh ban đầu.
Chất rắn không tan là Al
$2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
$2Al + 2NaOH + 2H_2O \to 2NaAlO_2 + 3H_2$
Theo PTHH :
$n_{H_2} =0,5n_{Na} + 1,5n_{NaOH} = 0,5n_{Na} + 1,5n_{Na} = 2n_{Na} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow n_{Na} = 0,1(mol)$
$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
$n_{Al} = \dfrac{3}{2}n_{H_2} = 0,1(mol)$
Suy ra:
$n_{Al\ đã\ dùng} = 0,1 + 0,1 = 0,2(mol)$
Suy ra:
$m_{hh} = 0,2.27 + 0,1.23 = 7,7(gam)$
Cho 10 gam hỗn hợp kim loại gồm Fe, Cr và Al tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thấy thu được 0,672 lít khí ở đktc. Lấy phần chất rắn còn lại tác dụng với lượng dư HCl (khi không có không khí) thu được 3,808 lít khí ở đktc. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Cho hỗn hợp gồm Sắt và đồng tác dụng vừa đủ với 196 gam dd H2SO4. Sau phản ứng, ta thu được 13,44 lít khí ở đktc và thấy còn lại 12,8 gam chất rắn không tan. a) Tìm khối lượng của hỗn hợp ban đầu. b) Tìm nồng độ phần trăm của dd H2SO4. c) Tìm nồng độ phần trăm của dd thu được sau phản ứng
cho 1 lượng hỗn hợp gồm bạc (Ag) và nhôm (Al) tác dụng với một lượng dư axitsunfuric (H2SO4) thu được 6,72 lít khí hidro(đktc).Sau phản ứng thấy còn 4,6g 1 chất rắn không tan.tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.Biết bạc không phản ứng với axit sunfuric
MÌNH CẢM ƠN
Chất rắn không tan là Ag
\(\Rightarrow m_{Ag} = 4,6(gam)\)
\(n_{H_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)\\ 2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2\\ n_{Al} = \dfrac{2}{3}n_{H_2} = 0,2(mol)\\ m_{Al} = 0,2.27 = 5,4(gam)\)