dịch cho mình câu này nha:
Life is not fair – get used to it !
giúp mình dịch câu này với
how are they going to return to Hanoi
làm thế nào họ sẽ trở về Hà Nội
Các bạn dịch giúp mình câu này:
- Which is your school ?
- What school is it ?
???? 😰😰
- Which is your school ?= Trường nào là trường của bạn ?
- What school is it ?=- Đó là trường nào?
Trường nào là trường bạn ?
Trường bạn là trường nào ?
(gần giống đấy)
1. Supply correct verb form: Simple Past
1 ................ you (watch).............TV last night .?
2. The house (build)............ five years ago.
3. Last night, I (go).................. to bed late. Suddenly I (hear)...........a noise . I(get).............. to see what it (be)........... but I(not see)......... anything.
(cái này có trong đề cương anh của mình nha , nếu ai có giống mình thì trả lời giúp mình từ bài đó đến hết nha, hoặc chụp nha, mình đánh máy sẽ lâu đó nha , thank mn , mình like cho nha)
1. Supply correct verb form: Simple Past
1 Did you (watch) watch TV last night .?
2. The house (build) was built five years ago.
3. Last night, I (go) went to bed late. Suddenly I (hear) heard a noise . I(get) got to see what it (be) was but I(not see) didn't anything.
dạ em lại có một câu tiếng anh khoa các chị anh giúp em một chút ạ Life is not fair, get used to it! – Bill Gates dạ câu nay anh chị dịch hộ em và cũng có thể đọc thử tại nhà em xin cảm ơn chị Nguyễn Ngọc Diệp và Phạm Anh Thư còn nữa là chị Bou Chou đã giúp em
Dịch là : Cuộc sống vốn không công bằng, hãy quen với điều đó - Cổng thanh toán
Sai thì sorry nha !
giúp mình dịch câu này nha
A girl in her teens babysat for a wealthy family one night. The wealthy family had a very large house with many rooms. It was filled with lots of artefacts and old ornaments from all over the world. As the parents were leaving to go out, the father told the girl that once the she put the kids down, she must go down to the basement, watch TV there, and not go wandering around the house.
Once the kids are asleep, the girl retires to the basement room to watch TV. However, she cannot concentrate on her show because in the in the corner of the room is a life-size clown statue grinning at her. She finally decides to drape a blanket over the statue so she can ignore it. After a while she can’t stand looking at the clown statue’s over-sized feet sticking out from under the blanket. She decides to call the father and ask his permission to watch TV in another room, because she is freaked out by the giant clown statue in basement room.
“Listen very carefully,” says the man to the girl.
“Our children have been complaining about a clown that comes into their room in the middle of the night. We just thought it was nightmares. We don’t own a clown statue. You need to get the kids and get out of the house NOW! I’ll call the police.”
The girl hangs up the phone, turns around to look at the covered clown statue, but all there is a blanket on the floor! She hears steps coming down the basement stairs. (-_-)
hơi dài một chút cố gắng giùm mình
dịch
Một cô gái ở tuổi vị thành niên của mình cho một gia đình giàu có một đêm. Gia đình giàu có có một ngôi nhà rất lớn với nhiều phòng. Nó được làm đầy với rất nhiều đồ tạo tác và đồ trang trí cũ từ khắp nơi trên thế giới. Khi cha mẹ rời đi để đi ra ngoài, người cha nói với cô gái rằng một khi cô đặt những đứa trẻ xuống, cô phải đi xuống tầng hầm, xem TV ở đó, và không đi lang thang quanh nhà.
Khi những đứa trẻ đang ngủ, cô gái nghỉ hưu trong phòng tầng hầm để xem TV. Tuy nhiên, cô không thể tập trung vào chương trình của mình bởi vì trong góc phòng là một bức tượng chú hề kích cỡ cuộc sống cười toe toét với cô. Cuối cùng cô quyết định treo chăn lên bức tượng để cô có thể bỏ qua nó. Sau một lúc, cô không thể đứng nhìn vào đôi chân quá lớn của bức tượng chú nhô ra từ dưới tấm chăn. Cô quyết định gọi cho người cha và yêu cầu sự cho phép của mình để xem TV trong một căn phòng khác, bởi vì cô bị bối rối bởi bức tượng chú hề khổng lồ trong phòng tầng hầm.
“Nghe rất cẩn thận,” người đàn ông nói với cô gái.
“Các con của chúng tôi đã phàn nàn về một chú hề đi vào phòng của họ vào giữa đêm. Chúng tôi chỉ nghĩ đó là những cơn ác mộng. Chúng tôi không sở hữu một bức tượng chú hề. Bạn cần phải có được những đứa trẻ và nhận ra khỏi nhà NGAY BÂY GIỜ! Tôi sẽ gọi cảnh sát."
Cô gái treo điện thoại lên, quay lại nhìn bức tượng chú hề phủ đầy, nhưng tất cả đều có một tấm chăn trên sàn nhà! Cô nghe thấy tiếng bước xuống cầu thang tầng hầm.
mình chỉ thử tiếng anh của các bạn thôi
đừng dịch google
Doing the same work for a long time is not interesting (boring)
My father no longer smokes cigar (used)
It took my father half an hour to get to work by bike last year (spent)
It isn't necessary to finish the work today (need)
It is said that health is the most important in daily life => Health ......
Green Craft has a lot of difficulities. It works to improve its productivity, designs and samples => Although .....
Doing the same work for a long time is not interesting (boring)
It's boring to do the same work for a long time
My father no longer smokes cigar (used)
My father isn't used to smoking cigar
It took my father half an hour to get to work by bike last year (spent)
My father spent half an hour getting to work by bike last year
It isn't necessary to finish the work today (need)
You don't need to finish the work today
It is said that health is the most important in daily life => Health .....is said to be the most important in day life.
Green Craft has a lot of difficulities. It works to improve its productivity, designs and samples => Although ...Green Craft has a lot of difficulties, ít works to improve its productivity, designs and samples..
nawa chinguga doesibsio
dịch câu này giúp mình với
Đây là tiếng hàn nhé
nawa chinguga doesibsio
nghĩa là:Bút chì bút chì
^^
Viết lại câu, sử dụng used to hoặc didn't use to
1. When I was a child, I used to dream (dream) of being an astronaut.
2. I'm terribly nervous. I'm not used to speaking (speak) to a large audience.
3. It took us ages to get used to living (live) in an apartment house.
4. Lots of trains used to stop (stop) here, but not many do now.
5. Didn't Nick use to work (work) on a building site?
6. I'll have an orange juice, please. I'm not used drinking (drink) alcohol.
7. David doesn't seem to mind being in hospital. I suppose he's got used to being (be) there.
8. When Laura was at college, she used to have (have) a picture of Elvis Presley on her bedroom wall.
9. There used to be (be) a cinema here but it was knocked down a few years ago.
1. When I was a child, I used to dream of being an astronaut. Khi còn nhỏ, tôi từng mơ tới việc trở thành phi hành gia.
2. I'm terribly nervous. I'm not used to speaking (speak) to a large audience. Mình lo lắng kinh khủng. Mình không quen với việc nói trước đám đông.
3. It took us ages to get used to living (live) in an apartment house. Đã mất hàng năm trời để chúng tôi quen với việc sống ở một căn hộ.
4. Lots of trains used to stop (stop) here, but not many do now. Nhiều tàu lửa từng dừng đỗ ở đây, nhưng giờ thì không nhiều nữa.
5. Didn't Nick use to work (work) on a building site? Nick chưa từng làm việc ở một địa điểm xây dựng sao?
6. I'll have an orange juice, please. I'm not used drinking (drink) alcohol. Mình sẽ uống nước ép cam. Mình không quen uống rượu.
7. David doesn't seem to mind being in hospital. I suppose he's got used to being (be) there. David dường như chẳng quan tâm tới việc nhập viện. Mình cá là bạn ấy đã quen ở đó rồi.
8. When Laura was at college, she used to have (have) a picture of Elvis Presley on her bedroom wall. Khi Laura còn ở đại học, cô ấy từng có một bức hình của Elvis Presley ở trên tường của bạn ấy.
9. There used to be (be) a cinema here but it was knocked down a few years ago. từng có một rạp chiếu phim ở đây nhưng nó đã bị đóng một vài năm trước.
tất cả những động từ trong ngoặc đã được chia dạng đúng rồi; cô chưa hiểu em muốn hỏi gì lắm nhưng bài tập giúp em ôn tập về nội dung sau:
used to do sth: từng làm gì
be used to doing sth: quen với việc làm gì
get used to doing sth: dần quen với việc làm gì
tùy đằng trước là be / get hay không mà ta chia động từ theo sau ở dạng nguyên thể hoặc V-ing em nhé!
Fill in each gap with one suitable word:
cell phones have been popular in Japan since the early 1990s, but it was not(1)............1999 that their use really took off. The age of cell phones has emerged, but with it come problems. Cell phones are used on buses and trains, in restaurants, and in all(2)........... of life. They cause problems when they(3).......... during meeting, concerts, wedding, or event funerals. What's more, people speak loudly in pubic, and students read and text messages during lessons. More seriously, when a cell phone is used near a person using a(4).......... to regulate his hearbeat, its radio waves may(5).......... with the functioning of the pacemaker, Now, something is being done to(6)........... these problems.In many places, new technology is being used to block phone calls.Airline(7).......... are requested to stop using cell phones while on board. Concerts halls ask their audience to switch their phone to the(8)......... mode. However, phone users fear that if they do not answer their phone, they will(9)............. valuable business opportunities. That's why many do not(10)........... off their phones even when they are asked to.
giúp mình với nha các bnaj tks trước@@
Cell phones have been popular in Japan since the early 1990s, but it was not until 1999 that their use really took off. The age of cell phones has emerged, but with it come problems.
Cell phones are used on buses and trains, in restaurants, and in all areas of life. They causeproblems when they ring during meetings, concerts, wedding, or even funerals. What’s more, people speak loudly in public, and students read and text messages during lessons. More seriously, when a cell phone is used near a person using a pacemaker to regulate his hearbeat, its radio waves may interfere with the functioning of the pacemaker.
Now, something is being done to solve these problems. In many places, new technology is being used to block cell phone calls. Airline passengers are requested to stop using cell phones while on board. Concert halls ask their audience to switch their phones to the silent mode. However, phone users fear that if they do not answer their phones, they will lose valuable business opportunities. That’s why many do not turn off their phones even when they are asked to.
Fill in each gap with one suitable word:
cell phones have been popular in Japan since the early 1990s, but it was not(1) until 1999 that their use really took off. The age of cell phones has emerged, but with it come problems. Cell phones are used on buses and trains, in restaurants, and in all(2) areas of life. They cause problems when they(3) ring during meeting, concerts, wedding, or event funerals. What's more, people speak loudly in pubic, and students read and text messages during lessons. More seriously, when a cell phone is used near a person using a(4) pacemarket to regulate his hearbeat, its radio waves may(5) interfere with the functioning of the pacemaker, Now, something is being done to(6) solve these problems.In many places, new technology is being used to block phone calls.Airline(7) passengers are requested to stop using cell phones while on board. Concerts halls ask their audience to switch their phone to the(8) silent mode. However, phone users fear that if they do not answer their phone, they will(9)lose valuable business opportunities. That's why many do not(10) turn off their phones even when they are asked to.