Nước là dung môi hoà tan nhiều chất trong cơ thể sống vì chúng có
Nước là dung môi hoà tan nhiều chất trong cơ thể sống vì chúng có
A. Nhiệt dung riêng cao
B. Lực gắn kết
C. Nhiệt bay hơi cao
D. Tính phân cực
Lời giải:
Các tính chất đặc biệt của nước là do các phân tử nước có tính phân cực.
Đáp án cần chọn là: D
Giúp với mn 😢
Câu 10: Nước là dung môi hòa tan nhiều chất trong cơ thể sống vì chúng có:
A. Nhiệt dung riêng cao
B. Liên kết hydrogen giữa các phân tử
C. Nhiệt bay hơi cao
D. Tính phân cực
Câu 11: Sơ đồ con đường đi của nước và muối khoáng hòa tan từ đất vào cây:
A. Rễ thân lá.
B. Lông hút vỏ mạch rây của rễ mạch rây của thân, lá .
C. Lông hút vỏ mạch gỗ của rễ mạch gỗ của thân, lá.
D. Lông hút vỏ trụ giữa của rễ trụ giữa của thân, lá.
Câu 12: Vai trò quan trọng nhất của nước đối với cơ thể sống là:
A. tất cả các sinh vật đều cần nước để hòa tan các chất trong nước.
B. tất cả các sinh vật đều cần nước làm nguồn năng lượng.
C. tất cả các sinh vật đều cần nước để luôn sạch sẽ.
D. tất cả các sinh vật đều cần nước để vận chuyển các chất trong tế bào và mô.
Câu 13: Chất dinh dưỡng không có vai trò:
A. hấp thụ lại nước.
B. cấu tạo nên tế bào và cơ thể.
C. cung cấp năng lượng.
D. tham gia điều hòa hoạt động sống.
Câu 14: Vai trò của quá trình thoát hơi nước đối với cây là:
A. giúp cây không bị đốt nóng do ánh sáng Mặt trời, tạo động lực cho quá trình hút nước và muối khoáng từ rễ đi lên.
B. giúp khuyếch tán khí carbon dioxide vào trong lá để cung cấp cho quá trình quang hợp.
C. giúp khuyếch tán khí oxygen từ trong lá ra ngoài môi trường.
D. giúp khí khổng đóng mở.
Câu 15. Sự đóng lại của khí khổng được chiếu sáng là do:
A. khí khổng mệt mỏi
B. gió mạnh.
C. tốc độ quang hợp cao.
D. thực vật thoát hơi nước quá mức.
Câu 10: Nước là dung môi hòa tan nhiều chất trong cơ thể sống vì chúng có:A. Nhiệt dung riêng caoB. Liên kết hydrogen giữa các phân tửC. Nhiệt bay hơi caoD. Tính phân cực Câu 11: Sơ đồ con đường đi của nước và muối khoáng hòa tan từ đất vào cây:A. Rễ thân lá.B. Lông hút vỏ mạch rây của rễ mạch rây của thân, lá .C. Lông hút vỏ mạch gỗ của rễ mạch gỗ của thân, lá.D. Lông hút vỏ trụ giữa của rễ trụ giữa của thân, lá.Câu 12: Vai trò quan trọng nhất của nước đối với cơ thể sống là:A. tất cả các sinh vật đều cần nước để hòa tan các chất trong nước.B. tất cả các sinh vật đều cần nước làm nguồn năng lượng.C. tất cả các sinh vật đều cần nước để luôn sạch sẽ.D. tất cả các sinh vật đều cần nước để vận chuyển các chất trong tế bào và mô.Câu 13: Chất dinh dưỡng không có vai trò:A. hấp thụ lại nước.B. cấu tạo nên tế bào và cơ thể.C. cung cấp năng lượng.D. tham gia điều hòa hoạt động sống.Câu 14: Vai trò của quá trình thoát hơi nước đối với cây là:A. giúp cây không bị đốt nóng do ánh sáng Mặt trời, tạo động lực cho quá trình hút nước và muối khoáng từ rễ đi lên.B. giúp khuyếch tán khí carbon dioxide vào trong lá để cung cấp cho quá trình quang hợp.C. giúp khuyếch tán khí oxygen từ trong lá ra ngoài môi trường.D. giúp khí khổng đóng mở.Câu 15. Sự đóng lại của khí khổng được chiếu sáng là do:A. khí khổng mệt mỏi B. gió mạnh.C. tốc độ quang hợp cao. D. thực vật thoát hơi nước quá mức.
Tại sao nước có thể làm dung môi hoà tan nhiều chất cần thiết?
Do tính phân cực ở nước , các phân tử nước liên kết với các phân tử của các chất khác
Cho các nhận định sau:
(a) Lipit là chất béo.
(b) Lipit là tên gọi chung cho dầu mỡ động, thực vật.
(c) Lipit là este của glixerol với các axit béo.
(d) Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hoà tan trong nước, nhưng hoà tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực. Lipit bao gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit....
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn đáp án A
(a) Sai. Có nhiều chất là lipit chứ không riêng chất béo.
(b) Sai.
(c) Sai. Chất béo mới là este của glixerol với các axit béo.
(d) Đúng.
câu d à mọi người ?
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong thành phân hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro.
(b) Phần lớn các hợp chất hữu cơ không tan trong nước, tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.
(c) Các hợp chất hữu cơ chỉ tồn tại trong cơ thể sống.
(d) Hóa học hữu cơ là ngành khoa học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
(a) Sai. Trong thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon, không nhất thiết phải có hiđro. Ví dụ: CCl4
(b) Đúng. Xem trang 89, SGK Hóa học 11
(c) Sai. Ví dụ: Khí metan (CH4) có trong các mỏ khí thiên nhiên.
(d) Đúng.
1. Nêu sự trao đổi chất ở sinh vật.
2. Nhờ có tính chất nào mà nước trở thành dung môi hòa tan nhiều chất trong cơ thể sống ?
3. Nêu vai trò của một số chất khoáng như Cu, Mg, B, ... trong cây.
$1,$
- Trao đổi chất ở sinh vật gồm quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường và chuyển hóa các chất diễn ra trong tế bào.
$2,$
- Nhờ tính phân cực.
$3,$
- Các chất khoáng trên ta gọi chung là các nguyên tố vi lượng và đại lượng.
+ Nguyên tố đại lượng gồm: C, H, O, N, S, P, K, Ca, Mg.
+ Nguyên tố vi lượng gồm: B, Cl, Cu, Fe, Mn, Mo, Ni, Zn.
\(\rightarrow\) Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu có vai trò tham gia cấu tạo nên các chất sống và điều tiết các hoạt động sống của cây.
Câu 4
. Vì sao nói “Tảo là thực vật bậc thấp” ?
A. Vì chúng không có khả năng quang hợp
B. Vì cơ thể chúng có cấu tạo đơn bào
C. Vì cơ thể chúng chưa có rễ, thân, lá thật sự.
D. Vì chúng sống trong môi trường nước.
Cho các phát biểu sau:
(a) Các polime sử dụng làm chất dẻo đều được tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng.
(b) Bơ nhân tạo được điều chế bằng phản ứng hiđro hóa chất béo lỏng có trong dầu thực vật.
(c) Giấy viết, vải sợi bông chứa nhiều xenlulozơ.
(d) Các peptit đều có phản ứng màu biure.
(e) Amino axit thiên nhiên (hầu hết là α-amino axit) là cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống.
(g) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
(b) Bơ nhân tạo được điều chế bằng phản ứng hiđro hóa chất béo lỏng có trong dầu thực vật.
(c) Giấy viết, vải sợi bông chứa nhiều xenlulozơ.
(e) Amino axit thiên nhiên (hầu hết là α-amino axit) là cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống.
(g) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
ĐÁP ÁN D
Cho các phát biểu sau:
(a) Các polime sử dụng làm chất dẻo đều được tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng.
(b) Bơ nhân tạo được điều chế bằng phản ứng hiđro hóa chất béo lỏng có trong dầu thực vật.
(c) Giấy viết, vải sợi bông chứa nhiều xenlulozơ.
(d) Các peptit đều có phản ứng màu biure.
(e) Amino axit thiên nhiên (hầu hết là α-amino axit) là cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống.
(g) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
(b) Bơ nhân tạo được điều chế bằng phản ứng hiđro hóa chất béo lỏng có trong dầu thực vật.
(c) Giấy viết, vải sợi bông chứa nhiều xenlulozơ.
(e) Amino axit thiên nhiên (hầu hết là α-amino axit) là cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống.
(g) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
Đáp án D