Đoạn mạch không phân nhánh có tần số góc w gồm điện trở R, cuộn cảm thuần L và tụ điện dung C. Nếu tụ điện bị nối tắt thì cường độ hiệu dụng qua mạch không đổi. Khẳng định nào đúng?
A. LCw2=1. B. LCw2=4. C. LCw2=2. D. LCw2=1
Một đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có hệ số tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U và tần số góc ω không đổi thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là L. Nếu nối tắt hai bản tụ điện thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch vẫn bằng L. Điều nào sau đây là đúng?
A. ω 2 L C = 0 , 5
B. ω 2 L C = 2
C. ω 2 L C = 1 + ω R C
D. ω 2 L C = 1 - ω R C
Đáp án A
Phương pháp: Cường độ dòng điện hiệu dụng I = U/Z
Cách giải: Đoạn mạch gồn RLC mắc nối tiếp:
I = U R 2 + ( Z L - Z C ) 2 ( 1 )
Khi nối tắt tụ: I = U R 2 + Z L 2 ( 2 )
Từ (1) và (2)
Một đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U và tần số góc ω không đổi thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là I. Nếu nối tắt hai bản tụ điện thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch vẫn bằng I. Điều nào sau đây là đúng
A.
B.
C.
D.
Đáp án A
Cường độ dòng điện trong mạch ở hai trường hợp:
Một đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U và tần số góc ω không đổi thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là I. Nếu nối tắt hai bản tụ điện thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch vẫn bằng I. Điều nào sau đây là đúng
A. ω 2 L C = 0 , 5
B. ω 2 L C = 2
C. ω 2 L C = 1 + ω R C
D. ω 2 L C = 1 - ω R C
Chọn A
Cường độ dòng điện trong mạch ở hai trường hợp
Mạch xoay chiều RLC nối tiếp có L thuần cảm, tần số góc của dòng điện là ω . Nếu nói tắt tụ điện thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch không thay đổi. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. LC ω 2 =0,5
B. LC ω 2 =4
C. LC ω 2 =2
D. LC ω 2 =1
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi U và tần số f thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch mắc nối gồm cuộn cảm thuần L có điện trở thuần r và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Ban đầu khi tần số của mạch giữ bằng f1 thì tổng trở của cuộn dây là 100 Ω. Điều chỉnh điện dung của tụ điện sao cho điện áp hiệu dụng trên tụ điện cực đại thì giữ điện dung của tụ điện không đổi. Sau đó thay đổi tần số f thì cường độ hiệu dụng trong mạch thay đổi và khi f = f2 = 100 Hz thì cường độ hiệu dụng trong mạch cực đại. Độ tự cảm của cuộn dây là
A. L = 2/π H
B. L = 1/2π H
C. L = 1/4π H.
D. L = 1/π H.
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi U và tần số f thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch mắc nối gồm cuộn cảm thuần L có điện trở thuần r và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Ban đầu khi tần số của mạch giữ bằng f1 thì tổng trở của cuộn dây là 100 Ω. Điều chỉnh điện dung của tụ điện sao cho điện áp hiệu dụng trên tụ điện cực đại thì giữ điện dung của tụ điện không đổi. Sau đó thay đổi tần số f thì cường độ hiệu dụng trong mạch thay đổi và khi f = f2 = 100 Hz thì cường độ hiệu dụng trong mạch cực đại. Độ tự cảm của cuộn dây là
A. L = 2/π H.
B. L = 1/2π H.
C. L = 1/4π H.
D. L = 1/π H.
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi U và tần số f thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch mắc nối gồm cuộn cảm thuần L có điện trở thuần r và tụ điện có điện dung C thay đổi được. ban đầu khi tần số của mạch giữ bằng f 1 thì tổng trở của cuộn dây là 100 Ω . Điều chỉnh điện dung của tụ điện sao cho điện áp hiệu dụng trên tụ điện cực đại thì giữ điện dung của tụ điện không đổi. Sau đó thay đổi tần số f thì cường độ hiệu dụng trong mạch thay đổi và khi f = f 2 = 100 H z thì cường độ hiệu dụng trong mạch cực đại. Độ tự cảm của cuộn dây là
A. L = 2 / π H
B. L = 1 / 2 π H
C. L = 1 / 4 π H
D. L = 1 / π H
Chọn đáp án B
f = f 1 ⇒ Z d = 100 Ω → f = f 1 ⇒ Z d = r 2 + Z L 2 = 100 Ω U C m a x ⇒ Z C 0 = r 2 + Z L 2 Z L = 100 2 Z L ⇒ C 0 = L 100 2
Khi f = f 2 → I m a x ⇒ f 2 = 1 2 π L C 0 → 1 100 = 1 2 π L . L 100 2 ⇒ L = 1 2 π H
(megabook năm 2018) Mạch xoay chiều RLC nối tiếp có L thuần cảm, tần số góc của dòng điện là ω. Nếu nói tắt tụ điện thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch không thay đổi. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. LCω2 = 0,5
B. LCω2 = 4
C. LCω2 = 2
D. LCω2 = 1
Giải thích: Đáp án C
Trước khi nối tắt:
Sau khi nối tắt tụ điện:
Cường độ dòng điện không đổi nên:
Khi đó:
Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi U và tần số f thay đổi được vào hai đầu mạch mắc nối tiếp gồm một cuộn dây không thuần cảm có độ tự cảm L và điện trở thuần r, tụ điện có điện dung C thay đổi được. Ban đầu khi tần số mạch bằng f1 thì tổng trở của cuộn dây là 100Ω. Điều chỉnh điện dung của tụ sao cho điện áp trên tụ cực đại thì giữ điện dung của tụ không đổi. Sau đó thay đổi tần số f thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch thay đổi và khi f = f2 = 100Hz thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch cực đại. Độ tự cảm L của cuộn dây là:
A. 0 , 25 π H
B. 0 , 5 π H
C. 2 π H
D. 1 π H
Chọn B
f = f1. → Zd = R 2 + Z L 1 2 =100Ω => R 2 + Z L 1 2 = 10 4
Khi UC = UCmax thì ZC1 = R 2 + Z L 1 2 Z L 1 => L C = R 2 + Z L 1 2 = 10 4 (*)
Khi f = f2; I = Imax trong mạch có cộng hưởng điện => ZC2 = ZL2
LC = 1 ω 2 2 = 1 4 π 2 f 2 2 (**)
Từ (*) và (**) => L2 = 10 4 4 π 2 f 2 2 => L = 10 2 2 πf 2 = 1 2 π = 0 , 5 π H