Các dạng biến động số lượng?
1. Biến động không theo chu kì.
2. Biến động the chu kì.
3. Biến động đột ngột (do sự cố môi trường)
4. Biến động theo mùa vụ.
Phương án đúng là:
Các dạng biến động số lượng?
1. Biến động không theo chu kì.
2. Biến động the chu kì.
3. Biến động đột ngột (do sự cố môi trường)
4. Biến động theo mùa vụ.
Phương án đúng là:
A. 1, 2.
B. 1, 3, 4.
C. 2, 3.
D. 2, 3, 4.
Các dạng biến động số lượng?
1. Biến động không theo chu kì.
2. Biến động theo chu kì.
3. Biến động đột ngột (do sự cố môi trường)
4. Biến động theo mùa vụ.
Phương án đúng là:
A. 1, 2.
B. 1, 3, 4.
C. 2, 3.
D. 2, 3, 4.
Cho các phát biểu sau về nguyên nhân gây biến động và điều chỉnh số lượng của quần thể, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Trong các nhân tố vô sinh, nhân tố khí hậu ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất.
(2) Trong tự nhiên, quần thể luôn có xu hướng tự điều chỉnh về trạng thái cân bằng.
(3) Biến động không theo chu kì xảy ra do những hoạt động bất thường của môi trường tự nhiên hay do hoạt động khai thác quá mức của con người.
(4) Biến động theo chu kì xảy ra do con người can thiệp
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Đáp án D
(1) Đúng. Nhiệt độ không khí làm xuống quá thấp làm chết nhiều động vật biến nhiệt,...
(2) Đúng. Để số lượng cá thế ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường để tồn tại.
(3) Đúng. Những việc làm như đốt rừng làm nương rẫy, khai thác gỗ rừng nguyên sinh làm thay đổi môi trường sống của các loài động thực vật qua đó làm biến động số lượng cá thể của quần thể.
(4) Sai. Biến động theo chu kì xảy ra do những thay đổi có chu kì của điều kiện môi trường.
Cho các phát biểu sau về nguyên nhân gây biến động về điều chỉnh số lượng của quần thể, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Trong các nhân tố vô sinh, nhân tố khí hậu ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất.
(2) Trong tự nhiên, quần thể luôn có xu hướng tự điều chỉnh về trạng thái cân bằng.
(3) Biến động không theo chu kì xảy ra do những hoạt động bất thường của môi trường tự nhiên hay do hoạt động khai thác quá mức của con người.
(4) Biến động theo chu kì xảy ra do con người can thiệp.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án C.
(1) Đúng. Nhiệt độ không khí làm xuống quá thấp làm chết nhiều động vật biến nhiệt,...
(2) Đúng. Để số lượng cá thể ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường giúp chúng tồn tại.
(3) Đúng. Những việc làm như đốt rừng làm nương rẫy, khai thác gỗ rừng nguyên sinh làm thay đổi môi trường sống của các loài động, thực vật qua đó làm biến động số lượng cá thể của quần thể.
(4) Sai. Biến động theo chu kì xảy ra do những thay đổi có chu kì của điều kiện môi trường.
Cho các phát biểu sau về nguyên nhân gây biến động và điều chỉnh số lượng của quần thể, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Trong các nhân tố vô sinh, nhân tố khí hậu ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất.
(2) Trong tự nhiên, quần thể luôn có xu hướng tự điều chỉnh về trạng thái cân bằng.
(3) Biến động không theo chu kì xảy ra do những hoạt động bất thường của môi trường tự nhiên hay do hoạt động khai thác quá mức của con người.
(4) Biến động theo chu kì xảy ra do con người can thiệp.
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Đáp án D
(1) Đúng. Nhiệt độ không khí làm xuống quá thấp làm chết nhiều động vật biến nhiệt,...
(2) Đúng. Để số lượng cá thế ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường để tồn tại.
(3) Đúng. Những việc làm như đốt rừng làm nương rẫy, khai thác gỗ rừng nguyên sinh làm thay đổi môi trường sống của các loài động thực vật qua đó làm biến động số lượng cá thể của quần thể.
(4) Sai. Biến động theo chu kì xảy ra do những thay đổi có chu kì của điều kiện môi trường.
Có bao nhiêu ví dụ sau đây về biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật mà nguyên nhân gây biến động là nhân tố không phụ thuộc mật độ quần thể?
(1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8°C.
(2) Số lượng thỏ và mèo rừng Canada biến động theo chu kì 9 - 10 năm.
(3) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều.
(4) Ở đồng rêu phương Bắc, số lượng cáo và chuột lemmut biến động theo chu kì 3 - 4 năm.
(5) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002.
A. 4.
B. 2.
C. 6.
D. 3.
Đáp án D
+ Các nhân tố vô sinh tác động trực tiếp và một chiều lên sinh vật mà không phụ thuộc vào mật độ cá thể trong quần thể nên còn được gọi là các nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ cá thể trong quần thể. Mà các nhân tố vô sinh là các nhân tố như: nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, độ ẩm,...
+ Vậy những ví dụ về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật không phụ thuộc vào mật độ là: (1), (3), (5).
Có bao nhiêu trường hợp dưới đây phản ánh hiện tượng biến động số lượng không theo chu kì?
1. Lúa trên một thửa ruộng bị chết hàng loạt sau một đợt rét.
2. Số lượng ve sầu tăng lên trong mùa hè.
3. Số lượng tảo tăng nhanh trong một hồ nước phú dưỡng.
4. Loài chuột thảo nguyên biến động số lượng theo chu kì 3 - 4 năm.
5. Số lượng cá thể của các loài động vật nổi thường tăng lên vào ban đêm.
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Đáp án C
+ Rét đậm, rét hại là hiện tượng tự nhiên xảy ra không mang tính chu kì à hiện tượng lúa trên một thửa ruộng bị chết hàng loạt sau một đợt rét là biến động số lượng không theo chu kì à chọn 1.
+ Hiện tượng số lượng ve sầu tăng lên trong mùa hè là biến động số lượng theo chu kì mùa à loại 2.
+ Phú dưỡng là hiện tượng tự nhiên xảy ra không mang tính chu kì à hiện tượng số lượng tảo tăng nhanh trong một hồ nước phú dưỡng là biến động số lượng không theo chu kì à chọn 3.
+ Hiện tượng chuột thảo nguyên biến động số lượng theo chu kì 3 - 4 năm là biến động số lượng theo chu kì nhiều năm à loại 4.
+ Hiện tượng số lượng cá thể của các loài động vật nổi thường tăng lên vào ban đêm là biến động số lượng theo chu kì ngày đêm à loại 5.
Vậy đáp án của câu hỏi này là 2.
Cho các ví dụ về biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:
(1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8 ° C .
(2) Số lượng thỏ và mèo rừng Canada biến động theo chu kì 9-10 năm.
(3) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều.
(4) Ở đồng rêu phương Bắc, số lượng cáo và chuột lemmut biến động theo chu kì 3 - 4 năm.
(5) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002.
(6) Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô.
Có bao nhiêu ví dụ về biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật mà nguyên nhân gây biến động là nhân tố không phụ thuộc mật độ quần thể?
A. 4
B. 2
C. 6
D. 3
Đáp án C
Những nguyên nhân gây ra sự biến động số lượng
1) Do sự thay đổi các nhân tố sinh thái vô sinh:
- Các nhân tố sinh thái vô sinh không bị chi phối bởi mật độ cá thể quần thể của quần thể, còn được gọi là nhân tố không phụ thuộc mật độ
- Khí hậu là nhân tố ảnh hưởng rõ rệt nhất
- Nhiệt độ môi trường quá thấp sẽ gây chết nhiều động vật, nhất là động vật biến nhiệt như ếch, nhái
Ví dụ: Rét đậm kéo dài ở miền Bắc vào tháng giêng, năm 2008, làm chết nhiều trâu bò và các động, thực vật khác
2) Do sự thay đổi các nhân tố hữu sinh:
- Các nhân tố hữu sinh bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể còn được gọi là nhân tố phụ thuộc mật độ quần thể
- Biến động số lượng phụ thuộc sự canh tranh giữa các cá thể, cạnh tranh làm thay đổi mức tử vong, sức sinh sản, di cư và nhập cư
Tất cả trường hợp biến động số lượng cá thể hầu hết theo chu kì nhiều năm, hoặc do nhiệt độ môi trường, khí hậu làm thay đổi chứ không phụ thuộc vào mật độ.
Cho các nhận xét sau, các nhận xét không đúng là:
(1)Mật độ cỏ có thể tăng mãi theo thời gian vì vốn dĩ loài này đã có sức sống cao, có thể tồn tại ở bất cứ điều kiện khắc nghiệt nào.
(2)Trong sinh cảnh cũng tồn tại nhiều loài có họ hàng gần nhau thường dẫn đến phân li ổ sinh thái.
(3)Rét đậm kéo dài ở miền bắc vào mùa đông vào năm 2008, đã làm chết rất nhiều gia súc là biến động theo chu kì mùa.
(4)Nhân tố hữu sinh là nhân tố không phụ thuộc vào mật độ quần thể.
(5)Có 2 dạng biến động là biến động theo chu kì và biến động không theo chu kì.
(6)Trong cấu trúc tuổi của quần thể, thì tuổi sinh lý là tuổi trung bình của các cá thể trong quần thể
A. 2, 4, 5
B. 1, 3, 4, 6
C. 3, 4, 6.
D. 1, 4, 5, 6