Tuổi sinh lí là:
Tuổi sinh lí là
A. thời điểm có thể sinh sản
B. thời gian sống thực tế của cá thể
C. tuổi bình quân của quần thể
D. thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể
Đáp án D
Tuổi sinh lí là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể
Tuổi sinh lí là
A. Khoảng thời gian cá thể sinh sản sản được
B. Khoảng thời gian tính từ lúc bắt đầu sinh sản đến khi chết
C. Khoảng thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể từ lúc sinh ra đến lúc chết đi về già
D. Khoảng thời gian xảy ra các hoạt động sinh lí
Đáp án C
Tuổi sinh lí là tuổi thọ của loài sống theo lí thuyết tính từ lúc sinh ra cho đến lúc chết vì già
Tuổi sinh thái là tuổi thọ của loài tính từ lúc sinh ra cho đến lúc chết ( chết vì cá nhân tố sinh thái )
Tuổi sinh lí là:
A. thời điểm có thể sinh sản
B. thời gian sống thực tế của cá thể
C. tuổi bình quân của quần thể
D. thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.
Đáp án D
Tuổi sinh lí là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể
Tuổi sinh lí trong quần thể là:
A. Tuổi thọ tối đa của loài
B. Tuổi bình quân của quần thể.
C. Thời gian sống thực tế của cá thế.
D. Thời điểm có thể sinh sản
Lời giải
Tuổi sinh lí trong quần thể là tuổi thọ của loài
Đáp án A
Các hiệp hội sản phụ khoa trên thế giới khẳng định độ tuổi tốt nhất để sinh con của phụ nữ là trong khoảng từ 20 đến dưới 35 tuổi. Khả năng sinh sản của phụ nữ thay đổi theo độ tuổi. Ở độ tuổi 20-24, phụ nữ dễ thụ thai nhất. Sau đó, khả năng thụ thai giảm dần, ở mốc 35 tuổi trở đi bắt đầu giảm mạnh.
(Tham khảo nha!)
Các hiệp hội sản phụ khoa trên thế giới khẳng định độ tuổi tốt nhất để sinh con của phụ nữ là trong khoảng từ 20 đến dưới 35 tuổi. Khả năng sinh sản của phụ nữ thay đổi theo độ tuổi.
Ở độ tuổi 20-24, phụ nữ dễ thụ thai nhất. Sau đó, khả năng thụ thai giảm dần, ở mốc 35 tuổi trở đi bắt đầu giảm mạnh. Đến khi bước sang tuổi 45, rất ít phụ nữ có thể thụ thai một cách tự nhiên.
Vì :
+ Chuẩn bị đc tinh thần
+ Đủ sức khoẻ
Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Đặc trưng sinh thái của quần thể là tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
(2) Tỉ lệ giới tính là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điêu kiện môi trường
(3) Tuổi sinh lí là thời gian sống thực tế của cá thể.
(4) Tuổi sinh thái là tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án A
(1) Sai. Đây là đặc trưng di truyền.
(2) Đúng.
(3) Sai. Tuổi sinh lí là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.
(4) Sai. Tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế của cá thể
Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Đặc trưng sinh thái của quần thể là tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
(2) Tỉ lệ giới tính là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điêu kiện môi trường
(3) Tuổi sinh lí là thời gian sống thực tế của cá thể.
(4) Tuổi sinh thái là tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án A
(1) Sai. Đây là đặc trưng di truyền.
(2) Đúng.
(3) Sai. Tuổi sinh lí là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.
(4) Sai. Tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế của cá thể.
Tuổi sinh lí của quần thể
A. thời gian sống thực tế của cá thể
B. thời gian sống có thể đạt tới của 1 cá thể trong quần thể
C. tuổi thọ do môi trường quyết định
D. tuổi thọ trung bình của loài
. Xét 4 quần thể của cùng một loài sống ở 4 hồ cá tự nhiên. Tỉ lệ % cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau:
Quần thể |
Tuổi trước sinh sản |
Tuổi sinh sản |
Tuổi sau sinh sản |
Số 1 |
40% |
40% |
20% |
Số 2 |
65% |
25% |
10% |
Số 3 |
16% |
39% |
45% |
Số 4 |
25% |
50% |
25% |
Theo suy luận lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quần thể số 1 thuộc dạng quần thể suy thoái.
B. Quần thể số 4 thuộc dạng quần thể ổn định
C. Quần thể số 2 có kích thước đang tăng lên
D. Quần thể số 3 có mật độ cá thể đang tăng lên
Chọn đáp án C.
Để dự đoán xu hướng phát triển của quần thể, người ta so sánh tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản với tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản.
♦ Quần thể 1 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản bằng tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản.
® Quần thể ổn định.
♦ Quần thể 2 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản lớn hơn nhóm tuổi sinh sản.
® Quần thể phát triển (tăng số lượng cá thể), cho nên sẽ tăng kích thước quần thể.
♦ Quần thể 3 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản bé hơn tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản.
® Quần thể suy thoái (mật độ cá thể đang giảm dần).
♦ Quần thể 4 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản bé hơn tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản.
® Quần thể suy thoái.