Chiều hướng tiến hoá cơ bản nhất của tiến hóa lớn là :
Chiều hướng tiến hóa cơ bản nhất của sinh giới là
A. Ngày càng đa dạng và phong phú.
B. Tổ chức ngày càng cao.
C. Thích nghi ngày càng hợp lý.
D. Lượng ADN ngày càng tăng.
Đáp án C
Sự thích nghi ngày càng hợp lí là hướng tiến hóa cơ bản nhất vì: Trong những điều kiện xác định, có những sinh vật vẫn duy trì tổ chức nguyên thủy hoặc đơn giản hóa tổ chức vẫn tồn tại và phát triển được, điều này giải thích vì sao ngày nay có sự song song tồn tại những nhóm có tổ chức thấp bên cạnh những nhóm có tổ chức cao. Sự tiến hóa của mỗi nhóm trong sinh giới đã diễn ra theo con đường cụ thể khác nhau và với những nhịp điệu khác nhau.
Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo quan niệm hiện đại, nhân tố tiến hoá nào được xem là cơ bản nhất?
A. Đột biến.
B. Giao phổi.
C. Di nhập gen.
D. Chọn lọc tự nhiên.
Đáp án D
Theo quan niệm hiện đại thì nhân tố tiến hoá cơ bản nhất là chọn lọc tự nhiên.
Trong từng nhóm loài, hướng tiến hóa nào là cơ bản nhất?
Tiến hoá là gì?
A. Tiến hoá là sự biến đổi của sinh vật theo hướng hoàn thiện dần cơ thể để thích nghi với điều kiện sống.
B. Tiến hoá là sự biến đổi của sinh vật theo hướng hoàn thiện dần cơ thể để chống lại điều kiện sống.
C. Tiến hoá là sự biến đổi của sinh vật theo hướng hoàn thiện cơ thể để chống lại các điều kiện sống bất lợi.
D. Tiến hoá là sự biến đổi của sinh vật theo hướng đơn gian hoá dần cơ thể để thích nghi với điều kiện sống.
Những nhân tố tiến hoá nào làm thay đổi tần số alen của quần thể?
Nhân tố tiến hoá nào làm thay đổi tần số alen nhanh nhất và chậm nhất?
Nhân tố tiến hoá nào quy định chiều hướng tiến hoá?
- Các nhân tố tiến hoá làm thay đổi tần số alen của quần thể là: đột biến, CLTN, di nhập gen, các yếu tố ngẫu nhiên.
- Nhân tố tiến hoá làm thay đổi tần số alen nhanh nhất còn tuỳ thuộc vào nhiều điều kiện khác nhau. Ví dụ, nếu quần thể có kích thước nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên lại đóng vai trò chính trong việc làm thay đổi nhanh chóng tần số alen của quần thể. Thậm chí một gen có lợi cũng có thể nhanh chóng biến mất hoàn toàn khỏi quần thể. CLTN cũng là nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách nhanh chóng nếu áp lực CLTN chống lại các alen trội,… Trong các nhân tố tiến hoá thì đột biến là nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách chậm nhất. Vì tần số đột biến nhìn chung trong tự nhiên chỉ vào khoảng từ 10-6 đến 10-4.
- CLTN là nhân tố quy định chiều hướng tiến hoá, là nhân tố trực tiếp góp phần hình thành nên các quần thể sinh vật có các đặc điểm thích nghi.
Một trong những phương hướng cơ bản để xây dựng nền văn hoá tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc là
A. đổi mới cơ chế quản lí văn hoá
B. kế thừa, phát huy những di sản và truyền thống văn hoá của dân tộc
C. tập trung vào nhiệm vụ xây dựng văn hoá
D. tạo môi trường cho văn hoá phát triển
Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, có những nhận định sau về cơ chế tiến hoá
(1) Trong điều kiện bình thường, chọn lọc tự nhiên không thể đào thải hết một alen lặn gây chết ra khỏi quần thể giao phối.
(2) Chọn lọc tự nhiên là nhân tố trực tiếp tạo ra những kiểu gen thích nghi với môi trường.
(3) Chọn lọc tự nhiên không phải là cơ chế tiến hóa duy nhất liên tục dẫn đến tiến hóa thích nghi mà còn hai cơ chế tiến hóa quan trọng khác là phiêu bạt di truyền và dòng gen nữa.
(4) Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen không ngẫu nhiên mà theo 1 hướng xác định, nó có xu hướng làm tăng tần số các alen có lợi, giảm tần số các alen có hại, dẫn đến sự sinh sản ưu thế của những kiểu gen thích nghi.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
Các nhận định đúng là (1) (4)
2 sai, CLTN chỉ là nhân tố gián tiếp,
sàng lọc và giữ lại những kiểu gen thích nghi với môi trường.
Còn đột biến và giao phối mới là nhân tố trực tiếp 3 sai phiêu
bạt di truyền và dòng gen chỉ liên quan đến sự thay đổi tần
số alen và thành phần kiểu gen nhưng không theo 1 hướng nào
cả, không liên quan đến sự thích nghi của sinh vật
Cặp các cơ quan nào sau đây phản ánh chiều hướng tiến hóa phân li trong quá trình tiến hóa của sinh vật
A. Gai hoa hồng và gai xương rồng
B. Mang tôm và mang cá
C. Chân đào của chuột trũi và chân đào của dế dũi
D. Tuyến nọc độc rắn và tuyến nước bọt của người
Cơ quan tương đồng phản ánh hướng tiến hòa phân li, Tuyến nọc độc rắn và tuyến nước bọt của người là cơ quan tương đồng, còn Gai hoa hồng và gai xương rồng. Mang tôm và mang cá, Chân đào của chuột trũi và chân đào của dế dũi đều là cơ quan tương tự
Chọn D
Trong tiến hóa, CLTN được xem là nhân tố tiến hóa cơ bản nhất vì
A. tăng cường sự phân hóa kiểu gen trong quần thể gốc
B. diễn ra với nhiều hình thức khác nhau
C. đảm bảo sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất
D. nó định hướng quá trình tích lũy biến dị, quy định nhịp độ biến đổi kiểu gen của quần thể