Trong kĩ thuật cấy gen dùng plasmit, tế bào nhận thường dùng phổ biến là (M) nhờ vào đặc điểm (N) của chúng. (M) và (N) lần lượt là:
Để tạo ra lượng lớn hoocmon insulin của người, người ta lấy gen qui định tổng hợp insulin từ tế bào người gắn vào plasmit rồi chuyển vào tế bào nhận. Plasmit và tế bào nhận được chọn dùng trong công nghệ này có đặc điểm lần lượt là
A. Có khả năng nhân đôi độc lập với AND nhiễm sắc thể, sinh tổng hợp protein để tổng hợp protein từ thông tin của gen cấy vào
B. Có khả năng tự nhiễm vào tế bào nhận; có khả năng sinh sản nhanh
C. Có gen đánh dấu và có khả năng sinh sản nhanh
D. Có khản năng sinh sản nhanh và có khả năng sinh tổng hợp protein mạnh
Plasmit và tế bào nhận được chọn dùng trong công nghệ này có đặc điểm lần lượt có khả năng nhân đôi độc lập với AND nhiễm sắc thể, sinh tổng hợp protein để tổng hợp protein từ thông tin của gen cấy vào để có thể tổng hợp được lượng lớn hoocmon insulin
Chọn A
Vi khuẩn đường ruột E.coli thường được dùng làm tế bào nhận trong kĩ thuật gen nhờ nó có đặc điểm:
A. Có khả năng đề kháng mạnh
B. Dễ nuôi cấy, có khả năng sinh sản nhanh
C. Cơ thể chỉ có một tế bào
D. Có thể sống được ở nhiều môi trường khác nhau
Vi khuẩn đường ruột E.coli thường được dùng làm tế bào nhận trong kĩ thuật gen nhờ nó có đặc điểm Dễ nuôi cấy, có khả năng sinh sản nhanh
Đáp án cần chọn là: B
Vi khuẩn đường ruột E.coli thường được dùng làm tế bào nhận trong kĩ thuật gen nhờ nó có đặc điểm:
A. Có khả năng đề kháng mạnh
B. Dễ nuôi cấy, có khả năng sinh sản nhanh
C. Cơ thể chỉ có một tế bào
D. Có thể sống được ở nhiều môi trường khác nhau
Tế bào vi khuẩn E. coli vốn mẫn cảm với chất kháng sinh tetraxilin. Trong kỹ thuật chuyển gen vào vi khuẩn này người ta dùng plasmit có gen kháng chất trên. Người ta tạo ra ADN tái tổ hợp có chứa gen kháng chất kháng sinh trên và chuyển chúng vào tế bào nhận. Để nhận biết tế bào vi khuẩn đã nhận ADN tái tổ hợp hoặc chưa nhận thì người ta dùng nuôi cấy các vi khuẩn trên trong môi trường nào sau đây thì có hiệu quả nhận biết nhất?
A. Môi trường nuôi cấy bổ sung tetraxilin
B. Môi trường có insulin
C. Môi trường có gen phát sáng
D. Môi trư ờng nuôi cấy khuyết tetraxilin
Đáp án A
Tế bào vi khuẩn E. coli vốn mẫn cảm với chất kháng sinh tetraxilin. Trong kỹ thu ật chuyển gen vào vi khuẩn này người ta dùng plasmit có gen kháng chất trên. Người ta tạo ra ADN tái tổ hợp có chứa gen kháng chất kháng sinh trên và chuyển chúng vào tế bào nhận. Để nhận biết tế bào vi khuẩn đã nhận ADN tái tổ hợp hoặc chưa nhận thì người ta dùng nuôi cấy các vi khuẩn trên trong môi trường: A. Môi trường nuôi cấy bổ sung tetraxilin
Cho các thông tin sau:
(1) Cắt AND của tế bào cho và mở plasmit bằng enzim đặc hiệu
(2) Tách AND ra khỏi tế bào cho và tách plasmit từ tế bào vi khuẩn
(3) Chuyển AND tái tổ hợp vào tế bào nhận
(4) Nối đoạn AND của tế bào cho vào plasmit
(5) Phân lập dòng tế bào chứa AND tái tổ hợp mang gen mong muốn
Trình tự đúng trong kĩ thuật chuyển gen là
A. (1 ) -> (2 ) -> (4 ) -> (3 ) ->(5 )
B. ( 2) -> (1 ) -> (4 ) -> (3 ) ->(5 )
C. (5 ) -> ( 1) -> ( 4) -> ( 2) ->( 3)
D. (2 ) -> (4 ) -> (1 ) -> (3 ) ->( 5)
Trình tự đúng là :
- Tách AND ra khỏi tế bào cho và tách plasmit từ tế bào vi khuẩn
- Cắt AND của tế bào cho và mở plasmit bằng enzim đặc hiệu
- Nối đoạn AND của tế bào cho vào plasmit
- Chuyển AND tái tổ hợp vào tế bào nhận
- Phân lập dòng tế bào chứa AND tái tổ hợp mang gen mong muốn
Đáp án B
Trong kĩ thuật chuyển gen, thể truyền plasmit có các đặc điểm:
(1) Có dấu chuẩn hoặc gen đánh dấu.
(2) Khi đưa vào tế bào chủ dễ chấp nhận.
(3) Không có khả năng nhân đôi độc lập với hệ gen tế bào nhận.
(4) Có thể nhân đôi, phiên mã bình thường như các ADN trong tế bào chất của tế bào chủ.
(5) Có kích thước lớn, dễ xâm nhập tế bào chủ.
Số phương án đúng là
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
Thể truyền plasmid có các đặc điểm : (1) (2) (4)
Đáp án A
Trong kĩ thuật chuyển gen, thể truyền plasmit có các đặc điểm:
(1) Có dấu chuẩn hoặc gen đánh dấu.
(2) Khi đưa vào tế bào chủ dễ chấp nhận.
(3) Không có khả năng nhân đôi độc lập với hệ gen tế bào nhận.
(4) Có thể nhân đôi, phiên mã bình thường như các ADN trong tế bào chất của tế bào chủ.
(5) Có kích thước lớn, dễ xâm nhập tế bào chủ.
Số phương án đúng là
A. 3
B. 2.
C. 4
D. 5.
Đáp án A
Có 3 đặc điểm, đó là (1), (2), (4)
Trình tự nào sau đây là đúng trong kỹ thuật cấy gen?
I. Cắt ADN của tế bào cho và cắt mở vòng plasmit.
II. Tách ADN của tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào.
III. Chuyển AND tái tổ hợp vào tế bào nhận.
IV. Nối đoạn ADN của tế bào cho vào ADN của plasmit.
Tổ hợp trả lời đúng là:
A. I, III, IV, II
B. I, II, III, IV
C. II, I, III, IV
D. II, I, IV, III
Trình tự nào sau đây là đúng trong kỹ thuật cấy gen ?
I. Cắt ADN của tế bào cho và cắt mở vòng plasmit.
II. Tách ADN của tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào.
III. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
IV. Nối đoạn ADN của tế bào cho vào ADN của plasmit.
Tổ hợp trả lời đúng là:
A. I, III, IV, II
B. I, II, III, IV
C. II, I, III, IV
D. II, I, IV, III
Đáp án D.
Trình từ đúng:
Tách ADN của tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào.
=> Cắt ADN của tế bào cho và cắt mở vòng plasmit.
=> Đoạn ADN của tế bào cho vào ADN của plasmit.
=> Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.