Trong một quần thể thực vật ngẫu phối ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số các kiểu hình như sau:
Cho biết gen T - cao. gen t - thấp; gen R - xanh, gen r – đỏ. Tỉ lệ cây dị hợp tử hai cặp gen trong quần thể là:
Trong một quần thể thực vật ngẫu phối ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số các kiểu hình như sau:
Cho biết gen T - cao. gen t - thấp; gen R - xanh, gen r – đỏ. Tỉ lệ cây dị hơp tử hai cặp gen trong quần thể là
A. 48%
B. 42%
C. 20,16%.
D. 76,44%
Đáp án : C
Xét từng cặp gen:
Màu sắc xanh : đỏ = 84% : 16%
=> rr = 16% => r = 0,4 => R = 0,6( do quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền)
=> Rr = 2 x 0,4 x 0,6 = 0,48
Chiều cao: cao : thấp = 91% : 9% => tt = 09% => t = 0,3 => T = 0,7
=> Tt = 2 x 0,3 x 0,7 = 0,42
Vậy tỷ lệ cây dị hợp 2 cặp gen là: 0,48 x 0,42 = 20,16%
Ở một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Có bốn quần thể thuộc loại này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền về gen trê và có tỉ lệ kiểu hình lặn như sau
Trong các quần thể trên, quần thể nào có tần số kiểu gen dị hợp tử cao nhất?
A. Quần thể 1
B. Quần thể 2
C. Quần thể 3
D. Quần thể 4.
Đáp án D
Quần thể 1 có tần số alen a là 0 , 64 = 0 , 8
=> Tỉ lệ dị hợp tử là 2 . 0,8 . 0,2 = 0,32
Quần thể 2 có tần số alen a là 0 , 0625 = 0 , 25
=>Tỉ lệ dị hợp tử là 2 . 0,25 . 0,75 = 0,375
Quần thể 3 có tần số alen a là 0 , 09 = 0 , 3
=> Tỉ lệ dị hợp tử là 2 .0,3 . 0,7 = 0,42
Quần thể 4 có tần số alen a là 0 , 25 = 0 , 5
=> Tỉ lệ dị hợp tử là 2 . 0,5 . 0,5 = 0,5
Một quần thể ngẫu phối, xét một gen có 2 alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số kiểu gen dị hợp từ gấp 8 lần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình của quần thể là:
A. 96% cây thân cao : 4% cây thân thấp
B. 36% cây thân cao : 64% cây thân thấp
C. 75% cây thân cao : 25% cây thân thấp
D. 84% cây thân cao : 16% cây thân thấp
Một quần thể ngẫu phối, xét một gen có 2 alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số kiểu gen dị hợp tử gấp 8 lần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình của quần thể là:
A. 96% cây thân cao : 4% cây thân thấp
B. 36% cây thân cao : 64% cây thân thấp
C. 75% cây thân cao : 25% cây thân th
D. 84% cây thân cao : 16% cây thân thấp
Đáp án A
Theo giả thiết: A quy định thân cao >> a quy định thân thấp.
Cho biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
Gọi p, q là tần số alen A, a
Vì CB º PCB
=
Giả thiết: với p + q = 1
Tỉ lệ kiểu hình = 96% cây thân cao : 4% cây thân thấp
Một quần thể ngẫu phối, xét một gen có 2 alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số kiểu gen dị hợp tử gấp 8 lần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình của quần thể là:
A. 84% cây thân cao: 16% cây thân thấp.
B. 96% cây thân cao: 4% cây thân thấp.
C. 36% cây thân cao: 64% cây thân thấp.
D. 75% cây thân cao: 25% cây thân thấp.
Đáp án B
Đặt tần số alen a = x → tần số alen A = 1 – x
Quần thể P cân bằng di truyền ↔ (1-x)2AA : 2x(1-x)Aa : x2aa
Tần số Aa = 8 tần số aa ↔ 2x(1-x) = 8x2
→ x = 0,2
Vậy P: 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa ↔ KH : 0,96 cao : 0,04 thấp
Một quần thể ngẫu phối, xét một gen có 2 alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số kiểu gen dị hợp từ gấp 8 lần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn. Theo lý thuyết, tier lệ kiểu hình của quần thể là:
A. 96% cây thân cao : 4% cây thân thấp.
B. 36% cây thân cao : 64% cây thân thấp
C. 75% cây thân cao : 25% cây thân thấp
D. 84% cây thân cao : 16% cây thân thấp
Ở một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen, A trội hoàn toàn so với alen a .Có bốn quần thể thuộc loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền về gen trên và có tỉ lệ kiểu hình lặn như sau
Quần thể nào có tần số kiểu gen dị hợp tử cao nhất ?
A. Quần thể 4
B. Quần thể 2
C. Quần thể 3
D. Quần thể 1
Đáp án : A
Ta có trong quần thể có công thức tính thành phần kiêu rgen như sau
p2AA + 2pq Aa + q2 aa = 1
Ta luôn có : p2 + q2 ≥ 2pq:
Tần số kiểu gen dị hợp lớn nhất khi p2 + q2 = 2pq:
Dấu bằng xảy ra khi p = q = 0,5
Quần thể có tần số kiểu gen dị hợp cao nhất là quần thể 4 với tỉ lệ là 50%
Một quần thế ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, có tỉ lệ kiểu gen a a = 16 % . Tần số các kiểu gen của quần thể đó là:
Một quần thế ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, có tỉ lệ kiểu gen aa = 16% Tần số các kiểu gen của quần thể đó là:
A. 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa
B. 0,20AA: 0,64Aa: 0,16aa
C. 0,48AA: 0,36Aa: 0,16aa
D. 0,4AA: 0,44Aa: 0,16aa
Đáp án A
aa = 0,16 →a= 0 , 16 = 0,4
→A=0,6
Cấu trúc di truyền của quần thể là
0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa