Khi cho cơ thể dị hợp tử 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng có quan hệ trội lặn hoàn toàn tự thụ phấn. Nếu có một kiểu hình nào đó ở con lai chiếm tỉ lệ 21% thì hai tính trạng đó di truyền :
Khi cho cơ thể dị hợp với tử 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng có quan hệ trội lặn hoàn toàn tự thụ phấn . Nếu có 1 kiểu hình nào đó ở con lai chiếm tỉ lệ 21% thì hai tính trạng đó di truyền
A. Tương tác gen
B. Hoán vị gen
C. Phân li độc lập
D. Liên kết hoàn toàn
TLKH 21% sẽ không đúng với liên kết hoàn toàn (vì nếu liên kết hoàn toàn 2 cặp gen chỉ có các tỉ lệ kiểu hình 1:1 , 3:1, 1:2:1 hoặc 100% về một loại kiểu hình), không đúng với TTG (Vì TTG chỉ có các loại tỉ lệ: 9:3:3:1, 9:6:1, 9:3:3:1, 9:7, 15:1, 1:4:6:4:1, 12:3:1, 13:3, 9:3:4), không đúng với phân li độc lập (vì PLĐL sẽ cho ra tỉ lệ 9:3:3:1). Nên đúng với TH Hoán vị gen (cụ thể hoán vị gen với tần số hoán vị là 40%)
=> Chọn B
Khi cho cơ thể dị hợp tử 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng có quan hệ trội lặn hoàn toàn tự thụ phấn. Nếu có một kiểu hình nào đó ở con lai chiếm tỉ lệ 21% thì hai tính trạng đó di truyền
theo quy luật liên kết ko hoàn toàn (hoán vị gen )
Câu 24: Khi cho cơ thể dị hợp 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn tự thụ phấn, ớ đời lai thu được một kiểu hình bất kỳ với tỷ lệ 20%. Hai tính trạng đó di truyền tuân theo quy luật:
A. Liên kết gen hoàn toàn B. Liên kết gen không hoàn toàn
C. Phân ly độc lập D. Tương tác gen
Câu 25: Hiện tượng hoán vị gen diễn ra ở kỳ nào trong chu kỳ sống ở tế bào?
A. Kỳ trước/ Phân bào I giảm phân.
B. Kỳ giữa/ Phân bào I giảm phân.
C. Kỳ trước/ Phân bào II giảm phân.
D. Kỳ giữa/ Phân bào II giảm phân.
Câu 26: Số nhóm gen liên kết trong một tế bào bằng:
A. số nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n.
B. số nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể đơn bội n.
C. số nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể tam bội 3n.
D. số cặp gen – alencùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.
24. B (LK gen không hoàn toàn hoặc còn gọi là Hoán vị gen đó)
25. A
26. Số nhóm gen liên kết = Số cặp NST = Bộ NST đơn bội của loài = n
=> Chọn B
Trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, tạp giao hai cơ thể dị hợp hai cặp gen cho thế hệ lai có 4 kiểu hình, trong đó kiểu hình mang 2 tính trạng lặn tỉ lệ: 0,0625 là tỉ lệ của:
A. Quy luật hoán vị gen của hai bên bố mẹ với tần số nhỏ hơn 50%
B. Quy luật liên kết gen hoàn toàn
C. Quy luật tương tác gen
D. Quy luật phân li độc lập
Chọn D.
Bố mẹ dị hợp hai cặp gen sinh ra con có có tỷ lệ tính trạng lặn bằng:
0,0625 = 1 16 = 1 4 x 1 4
=> Bố mẹ dị hợp hai cặp gen, tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau.
Đây là tỉ lệ của các phép lai tuân theo quy luật phân li độc lập hoặc hiện tượng hoán vị gen với tần số 50%.
Xét 3 cặp gen Aa, Bb, Dd di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát của một quần thể có tỉ lệ kiểu gen là 0,4AaBBDd : 0,6aaBBDd. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu các cá thể giao phối ngẫu nhiên thì ở F2, kiểu hình trội về 3 tính trạng chiếm 27%.
II. Nếu các cá thể tự thụ phấn thì ở F2, kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen chiếm 10%.
III. Nếu các cá thể tự thụ phấn thì ở F3, kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 28,125%.
IV. Nếu các cá thể tự thụ phấn thì lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F3, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 31%.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Đáp án A
Có 1 phát biểu đúng, đó là I.
-I đúng vì giao phối ngẫu nhiên thì kiểu hình A-B- có tỉ lệ là
(1-aa)(1-bb) = (1-0,64)(1-0,25) = 0,27 = 27%.
-II sai vì ở F2, kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là
-III sai vì ở F3, kiểu hình lặn về 2 tính trạng là
-IV sai vì ở F3, xác suất là
Xét 3 cặp gen Aa, Bb, Dd di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát của một quần thể có tỉ lệ kiểu gen là 0,4AaBBDd : 0,6aaBBDd. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu các cá thể giao phối ngẫu nhiên thì ở F2, kiểu hình trội về 3 tính trạng chiếm 27%.
II. Nếu các cá thể tự thụ phấn thì ở F2, kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen chiếm 10%.
III. Nếu các cá thể tự thụ phấn thì ở F3, kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 28,125%.
IV. Nếu các cá thể tự thụ phấn thì lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F3, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 31%.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Xét 3 cặp gen Aa, Bb, Dd di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát của một quần thể thì có tỉ lệ kiểu gen là: 0,4AaBBDd : 0,6aaBBDD. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu các cá thể giao phối ngẫu nhiên thì ở F2, kiểu hình trội về 3 tính trạng chiếm 27%
II. Nếu các cá thể tự thụ phấn thì ở F2, kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen chiếm 10%
III. Nếu các cá thể tự thụ phấn thì ở F3, kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 28,125%
IV.Nếu cá thể tự thụ phấn thì lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F3, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 31%
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Xét 3 cặp gen Aa, Bb, Dd di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát của một quần thể thì có tỉ lệ kiểu gen là: 0 , 4 A a B B D d : 0 , 6 a a B B D D . Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu các cá thể giao phối ngẫu nhiên thì ở F2, kiểu hình trội về 3 tính trạng chiếm 27%
II. Nếu các cá thể tự thụ phấn thì ở F2, kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen chiếm 10%
III. Nếu các cá thể tự thụ phấn thì ở F3, kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 28,125%
IV.Nếu cá thể tự thụ phấn thì lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F3, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 31%
Bài 1: Ở cà độc dược có 2n=24 và tính trạng hoa đỏ do gen P quy định là trội hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng do gen (p) quy định.
a, Có thể có bao nhiêu loại thể tam nhiễm?
b, Nếu tạp giao 2 cây tam nhiễm (PPp) hoa đỏ thì thế hệ con có thể thế nào?
c, Nếu lấy phấn của cây (PPp) rắc lên noãn của cây (Ppp) thì thế hệ con có thể thế nào?
Bài 2: Một cây dị hợp tử 4 cặp gen, mỗi gen quy định một tính trạng, các gen đều trội hoàn toàn và phân li độc lập. Khi cây trên tự thụ phấn:
Xác định tỉ lệ đời con có kiểu hình: 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn
Xác định tỉ lệ đời con có kiểu gen: 3 cặp đồng hợp trội, 1 cặp đồng hợp lặn
Bài 3: a, Cho một cá thể có kiểu gen Ab/aB. Nêu các đặc điểm của qui luật di truyền chi phối kiểu gen nói trên trong trạng thái bình thường. Biết trong quá trình phát sinh giao tử không có trao đổi đoạn.
b, giải thích cơ sở tế bào học của hiện tượng trao đổi đoạn và ý nghĩa của hiện tượng đó.
Mọi người giúp mình nhá. Mai mình phải có bài rồi.
1)a Số loại thể tam nhiễm là C112=12
b)Kí hiệu là A vs a cho đễ nhé
AAa => 2/6A 1/6AA 2/6 Aa 1/6a
P AAa x AAa => aa= 1/6*1/6= 1/36aa
=> 35 đỏ 1 trắng
c) Aaa=> 1/6A 2/6a 2/6Aa 1/6aa
=> hoa trắng= 1/6a*( 2/6a + 1/6aa)= 1/12 trắng
=> 11 đỏ 1 trắng
2) kiểu gen cây dị hợp 4 cặp gen là AaBbDdEe
tỉ lệ 3 lặn 1 trội là (1/4)*(3/4)^3* C14= 27/64
Tỉ lệ 3 đồng hợp trội 1 đồng hợp lặn là
(1/4)^3*(1/4)*C14=1/64