Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn, 183 cây bí quả bầu dục và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật :
Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn, 183 cây bí quả bầu dục và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật:
A. Phân li độc lập
B. Liên kết gen hoàn toàn
C. Tương tác bổ sung
D. Tương tác cộng gộp.
P: tròn × tròn
F1 9 tròn : 6 bầu : 1 dài
F1 có 16 tổ hợp lai = 4 × 4
→ P mỗi bên cho 4 tổ hợp giao tử
→ P: AaBb
→ F1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
Vậy A-B- = tròn
A-bb = 3aaB- = bầu
aabb = dài
Vậy tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
Đáp án cần chọn là: C
Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn, 183 cây bí quả bầu dục và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật
A. Phân li độc lập
B. Liên kết gen hoàn toàn
C. Tương tác bổ sung
D. Tương tác cộng gộp
Đáp án : C
P: tròn x tròn
F1 : 272 tròn : 183 bầu : 31 dài
<=> 8,77 tròn : 5,90 bầu : 1 dài
<=> 9 tròn : 6 bầu : 1 dài
F1 có 16 tổ hợp lai = 4 x 4
=> P mỗi bên cho 4 tổ hợp giao tử
=> P: AaBb
=> F1 : 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
Vậy A-B- = tròn
A-bb = aaB- = bầu
aabb = dài
Vậy tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung
Cho lai 2 cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn, 183 cây bí quả bầu dục và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật
A. phân li độc lập của Menđen
B. liên kết gen hoàn toàn
C. tương tác cộng gộp
D. tương tác bổ sung
Cho lai 2 cây bí tròn với nhau thu được đời con gồm 272 cây bí quả tròn : 183 cây bí quả bầu dục : 31 cây bí quả dài. Sự di truyền theo tính trạng hình dạng quả tuân theo quy luật:
A. Tương tác bổ sung
B. Liên kết hoàn toàn
C. Tương tác cộng gộp
D. Phân li độc lập của Menden
Chọn A
P : tròn x tròn
F1 : 9 tròn : 6 bầu dục : 1 dài
ð Tính trạng do 2 gen không alen Aa, Bb qui định theo kiểu tương tác bổ sung 9:6:1
A-B- = tròn
A-bb = aaB- = bầu
aabb = dài
Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn, 183 cây bí quả bầu dục và 31 cây bí quả dài. kiểu gen của bố mẹ và viết sơ đồ lai từ p đến F2?
P: tròn × tròn
F1: 272 tròn : 183 bầu : 31 dài
\(\approx\) 9 tròn : 6 bầu : 1 dài
F1 có 16 tổ hợp lai = 4 × 4
⇒ P mỗi bên cho 4 tổ hợp giao tử
⇒ P: AaBb x AaBb
Sơ đồ lai:
P: AaBb x AaBb
G: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
Vậy:
9 A-B- = 9 tròn3 A-bb + 3 aaB- = 6 bầu1 aabb = 1 dàiVậy tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
Nghiên cứu về sự di truyền tính trạng hình dạng quả ở một loài bí, người ta lai giữa bố mẹ đều thuần chủng bí quả dẹt với bí quả dài thu được đời lai thứ nhất toàn bí quả dẹt. Tiếp tục cho F1 giao phối, thu được đời F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 5850 cây bí quả dẹt: 3900 cây bí quả tròn : 650 cây bí quả dài. Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng trong số những phát biểu sau:
I. Tính trạng hình dạng quả di truyền theo quy luật trội không hoàn toàn.
II. Trong số bí quả tròn F2, bí quả tròn dị hợp chiếm tỉ lệ 5/6
III. Khi cho F1 giao phối với cây thứ nhất, thế hệ lai xuất hiện tỉ lệ 373 cây quả dẹt : 749 cây quả tròn : 375 cây quả dài thì cây thứ nhất phải có kiểu gen aabb.
IV. Khi cho F1 giao phối với cây thứ hai, thế hệ lai xuất hiện tỉ lệ 636 cây quả dẹt : 476 cây quả tròn : 159 cây quả dài thì cây thứ nhất phải có kiểu gen Aabb.
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Đáp án B
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là: 9 : 6 : 1. Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung
Nghiên cứu về sự di truyền tính trạng hình dạng quả ở một loài bí, người ta lai giữa bố mẹ đều thuần chủng bí quả dẹt với bí quả dài thu được đời lai thứ nhất toàn bí quả dẹt. Tiếp tục cho F1 giao phối, thu được đời F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 5850 cây bí quả dẹt: 3900 cây bí quả tròn : 650 cây bí quả dài. Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng trong số những phát biểu sau:
I. Tính trạng hình dạng quả di truyền theo quy luật trội không hoàn toàn.
II. Trong số bí quả tròn F2, bí quả tròn dị hợp chiếm tỉ lệ 5/6.
III. Khi cho F1 giao phối với cây thứ nhất, thế hệ lai xuất hiện tỉ lệ 373 cây quả dẹt : 749 cây quả tròn : 375 cây quả dài thì cây thứ nhất phải có kiểu gen aabb.
IV. Khi cho F1 giao phối với cây thứ hai, thế hệ lai xuất hiện tỉ lệ 636 cây quả dẹt : 476 cây quả tròn : 159 cây quả dài thì cây thứ nhất phải có kiểu gen Aabb
A. 0
B. 1
C. 2.
D. 3.
Ở bí ngô, lai hai dòng cây thuần chủng đều có quả tròn với nhau người ta thu được thế hệ sau (F1) có 100% số cây có quả dẹt. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Dưới đây là các kết luận:
(1) Nếu cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn thì đời con (Fa) phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
(2) Hình dạng quả bí ngô do 2 cặp gen quy định, di truyền theo quy luật phân li độc lập Men đen.
(3) Hình dạng quả bí ngô do 2 cặp gen quy định, di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
(4) Chọn ngẫu nhiên 2 cây bí quả dẹt ở F2 cho giao phấn với nhau, tỉ lệ cây bí quả dài mong đợi ở F3 là 1/81 .
(5) Chọn ngẫu nhiên 2 cây bí quả tròn ở F2 cho giao phấn với nhau, tỉ lệ cây bí quả dẹt mong đợi ở F3 là 1/36 .
Những kết luận đúng là
A. (2), (3) và (4)
B. (1), (3) và (4)
C. (1), (4) và (5)
D. (3), (4) và (5)
Đáp án : B
Pt/c : tròn x tròn
F1 : 100% dẹt
F1 tự thụ
F2 : 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài
F2 có 16 tổ hợp lai => F1 có 4 tổ hợp giao tử
ð F1 : AaBb
ð A-B- = dẹt, A-bb = aaB- = tròn, aabb = dài
Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung
(1)F1 x đồng hợp lặn : AaBb x aabb
Fa : AaBb : Aabb : aaBb : aabb ó KH : 1 dẹt : 2 tròn : 1 dài
1 đúng
(2)sai
(3)đúng
(4)dẹt F2 :
Tỉ lệ bí quả dài aabb mong đợi ở F3 là 1 9 x 1 9 = 1 81 => 4 đúng
(5)tròn F2 :
Tỉ lệ bí quả dẹt A-B- F3 mong đợi là 1 3 x 1 3 = 1 9 - 5 sai
Vậy các kết luận đúng là (1) (3) (4)
Ở bí ngô, lai hai dòng cây thuần chủng đều có quả tròn với nhau người ta thu được thế hệ sau (F1) có 100% số cây có quả dẹt. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Dưới đây là các kết luận:
(1) Nếu cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn thì đời con (Fa) phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
(2) Hình dạng quả bí ngô do 2 cặp gen quy định, di truyền theo quy luật phân li độc lập Men đen.
(3) Hình dạng quả bí ngô do 2 cặp gen quy định, di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
(4) Chọn ngẫu nhiên 2 cây bí quả dẹt ở F2 cho giao phấn với nhau, tỉ lệ cây bí quả dài mong đợi ở F3 là 1/36.
Những kết luận đúng là:
A. (1), (3) và (4)
B. (1) và (2)
C. (1) và (3)
D. (2), (3) và (4)
P t/c : tròn x tròn
F1 : 100% dẹt
F1 tự thụ
F2 : 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài
F2 16 tổ hợp gen ó F1 : AaBb
F2 : 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
Vậy tính trạng dạng quả do 2 gen tương tác bổ sung qui định :
A-B- = dẹt ; A-bb =aaB- = tròn ; aabb = dài ð (2) sai, (3) đúng
Xét (1) : F1 AaBb x aabb
Fa : 1A-B- : 1A-bb : 1aaB- :1aabb ó 1 dẹt : 2 tròn : 1 dài ð (1) đúng
Chọn ngẫu nhiên 2 cây bí dẹt F2 : (1/9AABB :2/9AaBB : 2/9AABb :4/9AaBb)
Tỉ lệ quả bí dài mong đợi ở F3 là 1/81 ð (4) sai
Đáp án C