Cặp alen là :
Xét bốn cặp gen nằm trên 4 NST tương đồng. Bố có kiểu gen dị hợp 3 cặp alen, đồng hợp một cặp alen, còn mẹ có kiểu gen đồng hợp 3 cặp alen, dị hợp 1 cặp alen. Số kiểu giao phối tối đa có thể xảy ra là:
A. 32
B. 256
C. 128
D. 186
Bố có số kiểu gen là : 2 x 4 = 8
Mẹ có số kiểu gen : 23 x 4 = 32
Số kiểu giao phối là : 32 x 8 = 256
Đáp án B
Ở một loài động vật có : Cặp alen AA quy định lông đen gồm có 205 cá thể. Cặp alen Aa quy định lông nâu gồm có 290 cá thể. Cặp alen aa quy định lông trắng có 5 cá thể. Tần số của alen A và alen a trong quần thể là
A. p(A) = 0,5 ; q(a) = 0,5
B. p(A) = 0,7 ; q(a) = 0,3.
C. P(A) = 0,6 ; q(a) = 0,4
D. p(A) = 0,3 ; q(a) = 0,7.
Đáp án B
AA- lông đen có 205 cá thể, Aa- lông nâu có 290 cá thể, aa-lông trắng có 5 cá thể.
Cấu trúc di truyền của quần thể là: AA = 0,41 : Aa = 0,58 : aa = 0,01
Tần số alen A = 0,41 + ( 0,58 /2 ) = 0,7
Tần số alen a = 1 - tần số alen A = 1 - 0,7 = 0,3
Ở một loài động vật có : Cặp alen AA quy định lông đen gồm có 205 cá thể. Cặp alen Aa quy định lông nâu gồm có 290 cá thể. Cặp alen aa quy định lông trắng có 5 cá thể. Tần số của alen A và alen a trong quần thể là
A. p(A) = 0,5 ; q(a) = 0,5.
B. p(A) = 0,7 ; q(a) = 0,3.
C. P(A) = 0,6 ; q(a) = 0,4.
D. p(A) = 0,3 ; q(a) = 0,7.
Chọn B
AA- lông đen có 205 cá thể, Aa- lông nâu có 290 cá thể, aa-lông trắng có 5 cá thể.
Cấu trúc di truyền của quần thể là: AA = 0,41 : Aa = 0,58 : aa = 0,01
Tần số alen A = 0,41 + ( 0,58 /2 ) = 0,7
Tần số alen a = 1 - tần số alen A = 1 - 0,7 = 0,3
Một loài thực vật, xét 7 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee, Gg, Hh, Kk nằm trên 7 cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen lặn là alen đột biến và các alen A, B, D là trội không hoàn toàn so với alen lặn tương ứng; các alen E, G, H, K là trội hoàn toàn. Quá trình ngẫu phối sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình đột biến.
A. 2059.
B. 2171.
C. 128.
D. 432.
Chọn B
Số loại kiểu gen quy định kiểu hình đột biến = tổng số kiểu gen – số loại kiểu gen quy định kiểu hình không đột biến.
Có 7 cặp gen phân li độc lập thì tổng số kiểu gen = 37 = 2187.
Có 4 cặp gen trội hoàn toàn cho nên kiểu hình không đột biến là AABBDDE-G-H-K-
→ Số kiểu gen quy định hình không đột biến = 24 = 16.
→ Đáp án = 2187 – 16 = 2171.
Một loài thực vật, xét 7 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee, Gg, Hh, Kk nằm trên 7 cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen lặn là alen đột biến và các alen A, B, D là trội không hoàn toàn so với alen lặn tương ứng; các alen E, G, H, K là trội hoàn toàn. Quá trình ngẫu phối sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình đột biến?
A. 2059
B. 2171
C. 128
D. 432
Chọn đáp án B
Số loại kiểu gen quy định kiểu hình đột biến = tổng số kiểu gen - số loại kiểu gen quy định kiểu hình không đột biến.
Có 7 cặp gen phân li độc lập thì tổng số kiểu gen = 37 = 2187.
Có 4 cặp gen trội hoàn toàn cho nên kiểu hình không đột biến là AABBDDE-G-H-K- ® Số kiểu gen quy định hình không đột biến = 24 = 16.
Đáp án = 2187 - 16 = 2171.
Một loài thực vật, xét 7 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee, Gg, Hh, Kk nằm trên 7 cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen lặn là alen đột biến và các alen A, B, D là trội không hoàn toàn so với alen lặn tương ứng; các alen E, G, H, K là trội hoàn toàn. Quá trình ngẫu phối sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình đột biến.
A. 2059
B. 2171
C. 128
D. 432
Đáp án: B
Số loại kiểu gen quy định kiểu hình đột biến = tổng số kiểu gen – số loại kiểu gen quy định kiểu hình không đột biến.
Có 7 cặp gen phân li độc lập thì tổng số kiểu gen = 3 7 = 2187 .
Có 4 cặp gen trội hoàn toàn cho nên kiểu hình không đột biến là AABBDDE-G-H-K-
→ Số kiểu gen quy định hình không đột biến = 2 4 = 16 .
→ Đáp án = 2187 – 16 = 2171.
Một loài thực vật, xét 7 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee, Gg, Hh, Kk nằm trên 7 cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen lặn là alen đột biến và các alen A, B, D là trội không hoàn toàn so với alen lặn tương ứng; các alen E, G, H, K là trội hoàn toàn. Quá trình ngẫu phối sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình đột biến.
A. 2059.
B. 2171.
C. 128.
D. 432.
Chọn B
Số loại kiểu gen quy định kiểu hình đột biến = tổng số kiểu gen – số loại kiểu gen quy định kiểu hình không đột biến.
Có 7 cặp gen phân li độc lập thì tổng số kiểu gen = 37 = 2187.
Có 4 cặp gen trội hoàn toàn cho nên kiểu hình không đột biến là AABBDDE-G-H-K-
→ Số kiểu gen quy định hình không đột biến = 24 = 16.
→ Đáp án = 2187 – 16 = 2171.
Một loài thực vật, xét 7 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee, Gg, Hh, Kk nằm trên 7 cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen lặn là alen đột biến và các alen A, B, D là trội không hoàn toàn so với alen lặn tương ứng; các alen E, G, H, K là trội hoàn toàn. Quá trình ngẫu phối sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình đột biến?
A. 2059
B. 2171
C. 128
D. 432
Chọn đáp án B
Số loại kiểu gen quy định kiểu hình đột biến = tổng số kiểu gen - số loại kiểu gen quy định kiểu hình không đột biến.
Có 7 cặp gen phân li độc lập thì tổng số kiểu gen = 37 = 2187.
Có 4 cặp gen trội hoàn toàn cho nên kiểu hình không đột biến là AABBDDE-G-H-K- ® Số kiểu gen quy định hình không đột biến = 24 = 16.
Đáp án = 2187 - 16 = 2171.
Alen B có 900 nucleotit loại A và có tỉ lệ A + T G + X = 1 . Alen B bị đột biến dạng thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T và trở thành alen b. Alen b sau đó bị đột biến mất một cặp nucleotitt G-X và trở thành alen b1. Tổng số liên kết hiđro của alen b1 là:
A. 3599
B. 3596
C. 3899
D. 3600
Đáp án B
Bài tập này có 2 hướng tính số liên kết hiđro của alen b1;
+ Tính trực tiếp sau khi tìm được số nucleotit mỗi loại của alen b1.
+ Tính gián tiếp thong qua số liên kết hiđro của B.
Vì cách tính gián tiếp sẽ tiết kiệm thời gian hơn nên chúng ta sẽ tính theo hướng này:
Xét alen B: A = 900, G=A/1,5=600
→ Số liên kết hidro của alen B là 900.2 + 600.3 = 3600.
So với alen B, alen b1 bị mất đi 4 liên kết hiđro
→ Số liên kết hidro của alen b1 là 3600 – 4 = 3596.
Alen B có 900 nucleotit loại A và có tỉ lệ A + T G + X = 1 , 5 Alen B bị đột biến dạng thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T và trở thành alen b. Alen b sau đó bị đột biến mất một cặp nucleotitt G-X và trở thành alen b1. Tổng số liên kết hiđro của alen b1 là:
A. 3599.
B. 3596.
C. 3899.
D. 3600.
Đáp án B
Bài tập này có 2 hướng tính số liên kết hiđro của alen b1;
+ Tính trực tiếp sau khi tìm được số nucleotit mỗi loại của alen b1.
+ Tính gián tiếp thong qua số liên kết hiđro của B.
Vì cách tính gián tiếp sẽ tiết kiệm thời gian hơn nên chúng ta sẽ tính theo hướng này:
Xét alen B: A = 900, G=
A
1
,
5
=
600
→ Số liên kết hidro của alen B là 900.2 + 600.3 = 3600.
So với alen B, alen b1 bị mất đi 4 liên kết hiđro
→ Số liên kết hidro của alen b1 là 3600 – 4 = 3596.