Để tác dụng hết với dung dịch chứa 0,01 mol KCl và 0,02 mol NaCl thì thể tích dung dịch AgNO3 1M cần dùng là ?
Dung dịch X chứa 0,01 mol H2NCH2COOH, 0,03 mol HCOOC6H5 và 0,02 mol ClH3N-CH2COOH. Để tác dụng hết với dung dịch X cần tối đa V ml dung dịch NaOH 0,5M, đun nóng thu được dung dịch Y. Giá trị của V là :
A. 200
B. 220
C. 120
D. 160
Đáp án B
Có nNaOH = nH2NCH2COOH + 2nHCOOC6H5 + 2nClH3N-CH2COOH = 0,01 + 2. 0,03 + 2. 0,02 = 0,11 mol
→ V NaOH = 0,11 : 0,5 = 0,22 lít= 220 ml.
Dung dịch X chứa 0,01 mol H 2 NCH 2 COOH ; 0,03 mol HCOOC 6 H 5 (phenyl fomat) và 0,02 mol ClH 3 NCH 2 COOH . Để tác dụng hết với dung dịch X cần tối đa V ml dung dịch NaOH 0,5M, đun nóng thu được dung dịch Y. Giá trị của V là
A. 220.
B. 200.
C. 120.
D. 160.
Dung dịch X chứa 0,01 mol H2NCH2COOH, 0,03 mol HCOOC6H5 và 0,02 mol ClH3N-CH2COOH. Để tác dụng hết với dung dịch X cần tối đa V mi dung dịch NaOH 0,5M, đun nóng thu được dung dịch Y. Giá trị của V là:
A. 220
B. 200
C. 120
D. 160
Dung dịch X chứa 0,01 mol H2N-CH2COOCH3; 0,02 mol ClH3N-CH2COONa và 0,03 mol HCOOC6H4OH. Để tác dụng hết với dung dịch X cần tối đa V ml dung dịch NaOH 0,5M đun nóng thu được dung dịch Y. Giá trị của V là
A. 280
B. 160
C. 240
D. 120
Đáp án C
Biết H2N–CH2COOCH3 và ClH3N–CH2COONa tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:1
Và HCOOC6H4OH tác dụng với NaOH theo tỉ lê 1:3
⇒ ∑nNaOH cần dùng = 0,12 mol ⇔ VNaOH = 0,24 lít = 240 ml
Dung dịch X chứa 0,01 mol H2NCH2COOCH3; 0,02 mol ClH3NCH2COONa và 0,03 mol HCOOC6H4OH (phân tử chứa vòng benzen). Để tác dụng hết với dung dịch X cần tối đa V ml dung dịch NaOH 0,5M đun nóng thu được dung dịch Y. Giá trị của V là
A. 280
B. 160
C. 240
D. 120
Cho Y là một amino axit. Khi cho 0,02 mol Y tác dụng với HCl thì dùng hết 80ml dung dịch HCl 0,25M và thu được 3,67 gam muối khan. Còn khi cho 0,01 mol Y tác dụng với dung dịch KOH thì cần dùng 100ml dung dịch KOH 0,2M. Công thức của Y là:
A. H2NC3H6COOH
B. H2NC3H5(COOH)2
C. H2NC2H3(COOH)2
D. (H2N)2C3H5COOH
Chọn B
nHCl = 0,02 mol = nY(1) => có 1 nhóm NH2
nNaOH = 0,02mol = 2nY(2) => có 2 nhóm COOH
Muối clorua có dạng : ClH3NR(COOH)2 có số mol là 0,02 mol
=> Mmuối = R + 142,5 = 183,5 => R = 41(C3H5)
Dung dịch X chứa 0 , 01 mol H 2 NCH 2 COOH ; 0 , 03 mol HCOOC 6 H 5 và 0 , 02 mol ClH 3 N - CH 2 COOH . Để tác dụng hết với dung dịch X cần tối đa V ml dung dịch NaOH 0 , 5 M đun nóng thu được dung dịch Y. Giá trị của V là
A. 220
B. 200
C. 120
D. 160
Dung dịch X chứa 0,01 mol H2NCH2COOH; 0,03 mol HCOOC6H5 (phenyl fomat) và 0,02 mol ClH3N-CH2COOH. Để tác dụng hết với dung dịch X cần tối đa V ml dung dịch NaOH 0,5M, đun nóng thu được dung dịch Y. Giá trị của V là
A. 220.
B. 200.
C. 120
D. 160.
Đáp án A
H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O.
HCOOC6H5 + 2NaOH → HCOONa + C6H5ONa + H2O.
ClH3NCH2CHOOH + 2NaOH → H2NCH2COONa + NaCl + H2O.
⇒ nNaOH = 0,01 + 0,03 × 2 + 0,02 × 2 = 0,11 mol
⇒ V = 0,11 ÷ 0,5 = 0,22 lít = 220 ml
Dung dịch X chứa 0,01 mol H2NCH2COOH; 0,03 mol HCOOC6H5 (phenyl fomat) và 0,02 mol ClH3N-CH2COOH. Để tác dụng hết với dung dịch X cần tối đa V ml dung dịch NaOH 0,5M, đun nóng thu được dung dịch Y. Giá trị của V là
A. 220
B. 200
C. 120
D. 160
Đáp án A
H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O.
HCOOC6H5 + 2NaOH → HCOONa + C6H5ONa + H2O.
ClH3NCH2CHOOH + 2NaOH → H2NCH2COONa + NaCl + H2O.
⇒ nNaOH = 0,01 + 0,03 × 2 + 0,02 × 2 = 0,11 mol
⇒ V = 0,11 ÷ 0,5 = 0,22 lít = 220 ml