Cho hỗn hợp A gồm Cu và Mg vào dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít khí (đkc) không màu và một chất rắn không tan B. Dùng dung dịch H2SO4 đặc, nóng để hoà tan chất rắn B thu được 2,24 lít khí SO2 (đkc). Khối lượng hỗn hợp A ban đầu là ?
Cho hỗn hợp A gồm Cu và Mg vào dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít khí (đktc) không màu và một chất rắn không tan B. Dùng dung dịch H2SO4 đặc, nóng để hòa tan hoàn toàn chất rắn B thu được 2,24 lít khí SO2 (đktc). Chất rắn B là:
A. Mg, khối lượng 6 gam
B. Mg, khối lượng 2,4 gam
C. Cu, khối lượng 6,4 gam
D. Cu, khối lượng 1,6 gam
Cho hỗn hợp A gồm Cu và Mg vào dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít khí (đktc) không màu và một chất rắn không tan B. Dùng dung dịch H2SO4 đặc, nóng để hòa tan hoàn toàn chất rắn B thu được 2,24 lít khí SO2 (đktc). Chất rắn B là
A. Mg, khối lượng 6 gam
B. Mg, khối lượng 2,4 gam
C. Cu, khối lượng 6,4 gam
D. Cu, khối lượng 1,6 gam
Cho 33,2 g hỗn hợp X gồm Cu, Mg, Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được V lít khí ở đktc và chất rắn không tan Y. Cho Y hoà tan hoàn toàn vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 4,48 lít khí SO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là
A. 57,83%.
B. 33,33%.
C. 19,28%.
D. 38,55%.
Cho 33,2g hỗn hợp X gồm Cu, Mg, Al tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng thu được 22,4 lít khí ở đktc và chất rắn không tan B. Cho B hoà tan hoàn toàn vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 4,48 lít khí SO2(đktc). Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X lần lượt là:
A. 13,8;7,6;11,8
B. 11,8;9,6;11,8
C. 12,8;9,6;10,8
D. kết quả khác
Đáp án C.
Kim loại không phản ứng với H2SO4 loãng là Cu.
Gọi nCu = x, nMg = y, nAl = z
Ta có:
64x + 24y + 27z = 33,2 (1)
Bảo toàn e:
2nMg + 3nAl = 2nH2
=> 2y + 3z = 2.1 (2)
2nCu = 2nSO2 => x = 0.2 (mol) (3)
Từ 1, 2, 3 => x = 0,2; y = z = 0,4 (mol)
mCu = 0,2.64 = 12,8 (g)
mMg = 0,4.24 = 9,6 (g)
mAl = 10,8 (g)
Giúp mk với ạ: Cho 33,2g hỗn hưp X gồm Cu, Mg, Al tác dông vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng thu được 22,4 lít khí ở đktc và chất rắn không tan B. Cho B hoà tan hoàn toàn vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 4,48 lít khí SO2(đktc). Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hựp X lần lượt là: A. 13,8g; 7,6; 11,8 B. 11,8; 9,6; 11,8 C.12,8; 9,6; 10,8 D. kết quả khác
\(n_{SO_2}=0.2\left(mol\right)\)
Bảo toàn e :
\(n_{Cu}=n_{SO_2}=0.2\left(mol\right)\)
\(m_{Cu}=0.2\cdot64=12.8\left(g\right)\)
\(m_{Mg}+m_{Al}=24x+27y=33.2-12.8=20.4\left(g\right)\left(1\right)\)
\(n_{H_2}=x+1.5y=1\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):x=y=0.4\)
\(m_{Mg}=0.4\cdot24=9.6\left(g\right)\)
\(m_{Al}=10.8\left(g\right)\)
=> C
Cho hỗn hợp rắn X gồm Zn và Au. Chia hỗn hợp làm 2 phần như sau:
- Phần thứ nhất của chất rắn X hoà tan hết trong lượng dư của dung dịch H2SO4 đặc thu được 2.479 lít khí SO2 (đkc, sản phẩm khử duy nhất), dung dịch Y và 9.85 gam chất rắn không tan Z
- Phần thứ hai đem đốt cháy với khí Cl2 thì cần dùng 6507.375 ml khí Cl2 (đkc) thì thu được chất rắn T.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính tổng khối lượng chất rắn T.
c) Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X ban đầu.
Hoà tan 30,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong dung dịch HCl dư.Sau phản ứng thu được dung dịch Y; 4,958 lít khí (đkc) và m gam chất rắn không tan. Tính m
`Fe+2HCl->FeCl_2+H_2`
0,2---------------------------0,2 mol
`n_(H_2)=(4,958)/(24,79)=0,2 mol`
`-> m_( Chất rắn)=m_Cu=30,4-0,2.56=19,2g`
`#YBTran<3`
Hòa tan hoàn toàn 7,68 gam kim loại M hóa trị II trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được dung dịch X và 2,688 lít khí SO2 ( sản phẩm khử duy nhất, đktc)
a, Xác định tên kim loại M
b, Dẫn toàn bộ lượng SO2 trên vào bình chứa 2,24 lít O2 (đkc) có 1 ít chất xúc tác V2O5 đun nóng t= 450-500 độ C sau 1 thời gian thu được 4,256 lít (đktc) hốn hợp khí B. TÍNH % THỂ TÍCH CÁC KHÍ TRONG KHÍ b?
C, hỖN HỢP y GỒM ( 6,72 gam Fe và 7,84 gam M trên) cho vào H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch Z gồm 8,8 gam chất rắn không tan và V ( lít) SO2 ( đkc). Tính V?
Hóa học vô cơ
Mol SO2=2,688/22,4=0,12 mol
M \rightarrow M+2 +2e
0,12 mol<= 0,24 mol
S+6 +2e \rightarrow S+4
0,24 mol<=0,12 mol
=>0,12M=7,68=>M=64 M là Cu
b) mol O2=2,24/22,4=0,1 mol
Mol hhB=4,256/22,4=0,19 mol
2SO2 + O2 \rightleftharpoons 2SO3
Bđ:0,12 mol;0,1 mol
Pứ::x mol=>0,5x mol=>x mol
Sau:0,12-x mol;0,1-0,5x mol;x mol
Molhh B=0,12-x+0,1-0,5x+x=0,19=>x=0,06 mol
Vậy hh B gồm 0,06 mol SO2 0,07 mol O2 0,06 mol SO3 =>%V
c) mol Fe=6,72/56=0,12 mol
Mol Cu=7,84/64=0,1225 mol
mcr sau pứ=8,8g>mCu=>Cu chưa pư vs axit, Fe pứ 1phần
Fe \rightarrow Fe+3 +3e
x mol. => 3x mol
S+6 +2e \rightarrow S+4
3x mol=>1,5x mol
2Fe3+ + Fe \rightarrow 3Fe2+
x mol=>0,5 x mol
Fe dư:0,12-1,5x mol=>mFe=6,72-84x
mcr=8,8=6,72-84x+7,84=>x=0,06857 mol=>mol SO2=0,103 mol=>V=2,304l
Cho m gam hỗn hợp X gồm CuS; Fe3O4; Cu có tỉ lệ mol 1:1:2 vào dùng dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc lấy chất rắn không tan Y cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được V lít khí SO2 (đktc). Hấp thụ hết khí SO2 vào 500 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và KOH 0,8M thu được dung dịch chứa 67,2 gam chất tan. Giá trị của m là
A. 36,48
B. 46,50.
C. 47,88.
D. 38,304.