Người ta đun nóng trong 1 bình cân 0,18 gam một chất đơn giản A với H2SO4 đặc dư. Sản phẩm tạo thành cho đi qua dd Ca(OH)2, khi đó tách ra 5,1 gam kết tủa. Hãy xác định chất A (Đưa ra câu trả lời bằng tính toán và PTHH để chứng minh)
Đốt cháy hoàn toàn 6 gam hợp chất hữu cơ A rồi cho sản phẩm thu được qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, sau đó qua bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng thêm 3,6 gam, ở bình 2 có 20 gam kết tủa. a) Hãy xác định công thức phân tử của A b) Viết các công thức cấu tạo có thể có của A, biết A làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
a, \(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2\left(mol\right)=n_C\)
⇒ mC + mH = 0,2.12 + 0,4.1 = 2,8 (g) < mA
→ A gồm C, H và O.
⇒ mO = 6 - 2,8 = 3,2 (g) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của A là CxHyOz.
⇒ x:y:z = 0,2:0,4:0,2 = 1:2:1
→ CTPT của A có dạng (CH2O)n
Không biết đề có cho thêm dữ kiện liên quan đến MA không bạn nhỉ?
Đốt cháy hoàn toàn 6,0 gam một chất hữu cơ X. Sau phản ứng dẫn hỗn hợp sản phẩm cháy qua lần lượt các bình:
- Bình 1: đựng dung dịch H2SO4 đặc nóng.
- Bình 2: đựng dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2) dư.
Thấy khối lượng bình 1 tăng 7,2 gam. Bình 2 xuất hiện 30 gam kết tủa.
Công thức đơn giản nhất của X là:
A. C3H8O.
B. C3H6O.
C. C2H6O.
D. C3H8.
Đáp án A
Đốt cháy X tạo CO2 và H2O
Bình 1 giữ lại H2O => mH2O = 7,2g => nH = 2nH2O = 0,8 mol
Bình 2 giữ lại CO2 : nCaCO3 = nCO2 = 0,3 mol
Có : mC + mH + mO = mX => nO = 0,1mol
=> nC : nH : nO = 0,3 : 0,8 : 0,1 = 3 : 8 : 1
Vậy CTĐG nhất của X là C3H8O
Đốt cháy hoàn toàn 9,9 gam chất hữu cơ A gồm 3 nguyên tố C, H,Cl sản phẩm tạo thành cho qua bình đựng H2SO4 đậm đặc và Ca(OH)2 thì thấy khối lượng các bình này tăng lần lượt 3,6 g và 8,8 g a, xác định công thức đơn giản A b, xác định xác định công thức phân tử Giúp em ạ
Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam hợp chất hữu cơ thơm X (trong phân tử chỉ chứa C, H, O) sản phẩm thu được lần lượt cho qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 dư sau phản ứng thấy bình 1 tăng 3,6 gam, bình 2 tạo thành 35 gam kết tủa. X tác dụng được với Na sinh ra H2 và MX < 120. Số công thức cấu tạo của X là:
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Đáp án A
nCO2=nCaCO3=35/100=0,35 mol
nH2O=3,6/18=0,2 mol
=>mO=mX-mC-mH=5,4 -12.0,35-1.2.0,2=0,8 g
=> nO=0,05 mol
nC:nH:nO=0,35:0,4:0,05=7:8:1
=> CTPT của X là C7H8O
X phản ứng với Na suy ra X có nhóm -OH => Các CTCT của X là
β-Caroten (chất hữu cơ có trong củ cà rốt) có màu da cam. Nhờ tác dụng của enzim trong ruột non, β-caroten chuyển thành vitamin A nên nó còn được gọi là tiền vitamin A. Oxi hoá hoàn toàn 0,67 gam β-caroten rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc, sau đó qua bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Kết quả thấy bình (1) tăng 0,63 gam, bình (2) có 5,00 gam kết tủa. Công thức đơn giản của -caroten là:
A. C5H9
B. C5H7
C. C5H8
D. C5H5
Đáp án B
Khi oxi hóa hoàn toàn b-caroten tạo ra CO2 và H2O
H2O bị hấp thụ tại bình H2SO4 đặc(1) => mH2O = m1 tăng = 0,63g => nH = 0,07 mol
CO2 bị hấp thụ tại bình Ca(OH)2 dư (2) => nCaCO3 = nCO2 = 0,05 mol
=> nC : nH = 0,05 : 0,07 = 5 : 7
Vậy CTĐG nhất của b-caroten là C5H7
Hỗn hợp khí A gồm hiđrocacbon X và 728 ml O2 đựng trong bình kín. Đun nóng A cho đến khi phản ứng kết thúc, dẫn các sản phẩm sau phản ứng qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 lấy dư. Sau thí nghiệm, thu được 2 gam kết tủa và cuối cùng còn 56 ml một chất khí duy nhất thoát ra. Xác định công thức phân tử của hiđrocacbon X. Biết MX < 32, các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích các khí đều đo ở đktc
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon A. Dẫn sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng dd Ca (OH) 2 dư. Khối lượng bình 1 tăng 14,4g, bình 2 tạo được 60g kết tủa. Xác định CTPT A.
Ta có: \(n_{H_2O}=\dfrac{14,4}{18}=0,8\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=\dfrac{60}{100}=0,6\left(mol\right)\)
⇒ nH2O > nCO2 → A là ankan.
⇒ nA = nH2O - nCO2 = 0,2 (mol)
CTPT của A là CnH2n+2
\(\Rightarrow n=\dfrac{n_{CO_2}}{n_A}=3\)
Vậy: CTPT của A là C3H8.
a) Đốt hỗn hợp C và S trong O2 dư tạo ra hỗn hợp khí A.
Cho 1/2 A lội qua dd NaOH thu đc dd B + khí C.
Cho khí C qua hỗn hợp chưa CuO,MgO nung nóng thu đc chất rắn D và khí E. Cho Khí E lội qua dd Ca(OH)2 thu đc kết tủa F và dd G. Thêm dd KOh và dd G lại thấy có kết tủa F xuất hiện. Đun nóng G cũng thấy kết tủa F. Cho 1/2 A còn lại qua xúc tác nóng tạo ra khí M. Dẫn M qua dd BaCL2 thấy có kết tủa N. Xác định thành phần A,B,C,D,E,F,G,M,N và viết tất cả các pứ hóa học xảy ra
b) Thổi một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm CuO,Fe2O3,FeO,Al2O3 nung nóng thu đc 2,5g chất rắn, Toàn bộ khí thoát ra sục vào nc vôi trong dư thấy có 15g kết tủa trắng. tính khối lượng của hỗn hợp oxit kim loại ban đầu
Oxi hóa m gam hợp chất hữu cơ A bằng CuO rồi cho sản phẩm sinh ra gồm CO2 và hơi H2O lần lượt đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng 2 lít Ca(OH)2 0,0225 M. Kết thúc các quá trình người ta thấy khối lượng bình 1 tăng 1,08 gam, bình 2 thu được 2 gam kết tủa và khối lượng CuO giảm 3,2 gam. Xác định công thức phân tử của A biết MA < 100.
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,0225.2=0,045\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1,08}{18}=0,06\left(mol\right)\)
mO(mất đi) = 3,2(g)
=> nO(mất đi) = \(\dfrac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{2}{100}=0,02\left(mol\right)\)
TH1:
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
0,02<--------------------0,02
Bảo toàn C: nC = 0,02 (mol)
Bảo toàn H: nH= 0,12(mol)
Bảo toàn O: nO + 0,2 = 0,02.2 + 0,06
=> nO = -0,1(vô lí)
TH2:
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
0,045<---0,045------->0,045
CaCO3 + CO2 + H2O --> Ca(HCO3)2
0,025------>0,025
=> nCO2 = 0,07 (mol)
Bảo toàn C: nC = 0,07 (mol)
Bảo toàn H: nH= 0,12(mol)
Bảo toàn O: nO + 0,2 = 0,07.2 + 0,06
=> nO = 0 (mol)
Xét nC : nH = 0,07 : 0,12 = 7:12
=> CTPT: (C7H12)n
Mà MA < 100g/mol
=> n = 1
CTPT: C7H12