Trong 800 ml của một dung dịch có chứa 8 g NaOH.
a) Hãy tính nồng độ mol của dung dịch này.
b) Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 200 ml dung dịch này để được dung dịch NaOH 0,1 M ?
Trong 800 ml của một dung dịch có chứa 8 g NaOH.
a) Hãy tính nồng độ mol của dung dịch này.
b) Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 200 ml dung dịch này để được dung dịch NaOH 0,1 M ?
Bài giải:
a) Số mol của NaOH là:
n = 0,2 mol
Nồng độ mol của dung dịch là:
CM = = 0,25 M
b. Thể tích nước cần dùng:
- Số mol NaOH có trong 200 ml dung dịch NaOH 0,25 M:
nNaOH = = 0,05 mol
Thể tích dung dịch NaOH 0,1 M có chứa 0,05 NaOH
Vdd = = 500 ml
Vậy thể tích nước phải thêm là:
= 500 – 200 = 300 ml
a) \(n_{NaOH}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
\(C_M=\dfrac{0,2}{0,8}=0.25M\)
b) Số mol chất tan có trong 200 ml dd NaOH 0,25M là:
\(n_{NaOH}=0,25.0,2=0,05\left(mol\right)\)
Gọi lượng nước cần thêm là a (lít) ( a>0)
Ta có: \(C_M=\dfrac{0,05}{0,2+a}=0,1M\)
=> a = 0,3 ( lít ) = 300 ml
Vậy phải thêm 300 ml nước vào 200 ml dd NaOH 0,25M để được dd NaOH 0,1M.
Trong 800ml của một dung dịch có chứa 8g NaOH.
a) Tính nồng độ mol của dung dịch này.
b) Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 200ml dung dịch này để được dung dịch NaOH 0,1M?
a)
b) nNaOH có trong 200ml dung dịch NaOH 0,25M là
VH2O cần dùng để pha loãng 200ml dung dịch NaOH 0,25M để dung dịch NaOH 0,1M.
VH2O = 500 - 200 = 300ml H2O.
Trong 800 ml của một dung dịch chứa 8 g NaOH. a,hãy tính nồng độ mol của dung dịch này. b, phải thêm bao nhiêu ml nước vào 200ml dung dịch này để được dung dịch NaOH 0,1 m
Trong 800 ml dung dịch A có chứa 8 g NaOH
a, Tính nồng độ mol của dung dịch A
b, Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 200 ml dung dịch A để được dung dịch NaOH 0,1M
a) Số mol của NaOH là : n = 0,2 mol
Nồng độ mol của dung dịch A là: \(C_M=\dfrac{0,2.1000}{800}=0,25M\)
b) Thể tích nước cần dùng :
Số mol NaOH có trong 200 ml dung dịch NaOH 0,25 M:
\(n_{NaOH}=\dfrac{0,25.200}{1000}=0,05mol\)
Thể tích dung dịch NaOH 0,1 M có chứa 0,05 NaOH
\(V_{dd}=\dfrac{0,05.1000}{0,1}=500ml\)
Vậy thể tích nước phải thêm là:
\(V_{H_2O}=500-200=300ml\)
Trong 400ml của một dung dich có chứa 120g NaOH
1) Hãy tính nồng độ mol của dung dịch này
2) Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 200ml dung dịch này để được dung dịch NaOH 0,1gam/mol
1) nNaOH =120/40=3(mol)
CM(NaOH)=3/0,4=7,5 M
2) Nếu câu hỏi là NaOH 0,1 M
nNaOH=7,5.0,2=1,5(mol)
Số lít nước trong dung dịch: 1,5/0,1=15 (l)
=> Lượng nước cần thêm vào : 15 - 0,2=14,8 (l)=14800 ml
Trong 800 ml của một dung dịch có chứa 8g NaOH
a) hãy tính nồng độ mol của dung dịch này
b) Phải pha thêm bao nhiêu ml nước vào 200 ml dung dịch này để được dung dịch NaOH 0,1M
a) Ta có: 800ml=0,8 lít
nNaOH=m/M=8/40=0,2 (mol)
=> CM=\(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,2}{0,8}=0,25\left(M\right)\)
b) Ta có: 200ml=0,2 lít
=> nNaOH=CM.V=0,1.0,5=0,05 (mol)
Gọi x là sô gam nước cần thêm vào:
=> \(0,1=\dfrac{0,05}{x}\)
=> x=0,5 lít =500ml
Vậy cần phải thêm vào 500 - 200 =300 ml nước
a)đổi 700ml=0,8 lít
nNaOH=8/40=0,2mol
CM=n/V=0,2/0,8=0,25M
b) đổi 200ml=0,2 lít
nNaOH=0,25.0,2=0,05mol
gọi x là số gam nước cần thêm vào
=> \(0,1=\dfrac{0,05}{x}=>x=0,5\) ( lít )=500ml
Vậy cần thêm vào 500-200=300ml nước
Câu 2: Trộn 200 ml dung dịch HCl 1M với 300 ml dung dịch HCl 1,5 M thu được dung dịch HCl có nồng độ mol/lit là bao nhiêu?
Câu 3: Cần thêm bao nhiêu ml H2O (D = 1 g/ml) vào 100 gam dung dịch NaOH 35% để thu được dung dịch NaOH 20%.
Câu 4: Cần pha bao nhiêu lít dung dịch HCl 2M với bao nhiêu lít dung dịch HCl 3M để thu được 4 lít dung dịch HCl 2,75M.
Câu 2 :
$n_{HCl} = 0,2.1 + 0,3.1,5 = 0,65(mol)$
$V_{dd} = 0,2 + 0,3 = 0,5(mol)$
$C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,65}{0,5} =1,3M$
Câu 3 :
Gọi $m_{H_2O\ cần\ thêm} =a (gam)$
Sau khi thêm :
$m_{NaOH} = 100.35\% = 35(gam)$
$m_{dd} = 100 + a(gam)$
Suy ra: $\dfrac{35}{100 + a}.100\% = 20\%$
Suy ra: a = 75(gam)
Câu 4 :
Gọi $V_{dd\ HCl\ 2M} =a (lít) ; V_{dd\ HCl\ 3M} = b(lít)$
Ta có :
$a + b = 4$
$2a + 3b = 4.2,75$
Suy ra a = 1(lít) ; b = 3(lít)
Hòa thêm 300 ml nước vào 200 ml dung dịch NaOH 0,25M. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được.
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0.2\cdot0.25}{0.3+0.2}=0.1\left(M\right)\)
\(n_{NaOH}=0,2.0,25=0,05\left(mol\right)\)
\(V_{dd}=0,3+0,2=0,5\left(l\right)\)
\(C_{M_{\text{dd mới}}}=\dfrac{0,05}{0,5}=0,1\left(M\right)\)
Cho 800 ml dung dịch NaCl 1M (dung dịch A).
a/ Tính khối lượng NaCl có trong dung dịch A. Nêu cách pha chế dung dịch A.( ko cần làm, m NaCl= 46,8g)
b/ Cho thêm 200 ml nước vào dung dịch A thu được dung dịch B. Tính nồng độ mol/l dung dịch B.
c/ Cho thêm 11,7 gam NaCl vào dung dịch A được dung dịch C. Tính nồng độ mol/l của dung dịch C.
a)
$n_{NaCl} = 0,8.1 = 0,8(mol)$
$m_{NaCl} = 0,8.58,5 = 46,8(gam)$
Pha chế :
- Cân lấy 46,8 gam NaCl cho vào trong cốc 1 lít có chia vạch
- Đong từ từ nước vào cốc cho đến khi chạm vạch 800ml thì dừng lại, khuấy đều.
b)
$V_{dd\ sau\ khi\ thêm} = 800 + 200 = 1000(ml) = 1(lít)$
$C_{M_{NaCl}} = \dfrac{0,8}{1} = 0,8M$
c)
$n_{NaCl} = \dfrac{11,7}{58,5} = 0,2(mol)$
$n_{NaCl\ sau\ khi\ thêm} = 0,8 + 0,2 = 1(mol)$
$C_{M_{NaCl}} = \dfrac{1}{0,8} = 1,25M$