oxi hóa hoàn toàn 6,8g 2 k/l được m(g) oxit , cần 250 ml dung dịch H2SO4 1M để hòa tan vừa hết oxit kim loại được hỗn hợp A. cô cạn A thu được b (g) muối khan . tính m và giới hạn b
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm 3 kim loại A,B,C thu được 16,6g hỗn hợp oxit. Hòa tan hoàn toàn 16,6 g hỗn hợp oxit trên bằng dung dịch H2SO4 loãng (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau PƯ được 24,6g muối khan. Tính m và khối lượng H2SO4 đã dùng
Gọi số mol H2O sinh ra là a (mol)
=> \(n_{H_2SO_4}=a\left(mol\right)\)
Theo ĐLBTKL: moxit + mH2SO4 = mmuối + mH2O
=> 16,6 + 98a = 24,6 + 18a
=> a = 0,1 (mol)
=> nO = 0,1 (mol)
=> mkim loại = 16,6 - 0,1.16 = 15 (g)
\(m_{H_2SO_4}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
Để oxi hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 kim loại cần 1,904 l O2(đktc) và thu được 6,08 g hỗn hợp 2 oxit. Hòa tan hỗn hợp hết với dd HCl vừa đủ thu được dd A. Cô cạn dd A được bao nhiêu gam muối khan? Giaair chi tiết giùm mình
nO2=0,085(mol) => nO= 0,17(mol)
m hỗn hợp KL=3,36(g)
nO(trong H2O) = nO(trong O2) = 0,17
=> nH2O = 0,17
=> nH(trong HCl) = nH(trong H2O) = 2nH2O= 0,34
=> nHCl=0,34
=> nCl= 0,34
m muối khan= mKL + mCl = 3,36 + 0,34 x 35,5 = 15,43
Oxi hóa hoàn toàn 28,6 gam hỗn hợp X gồm Al , Zn và Mg bằng oxi dư , thu được 44,6 gam hỗn hợp oxit Y. Hòa tan hoàn toàn Y bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl 1M , thu được dung dịch Z. Cô cạn Z , thu được m gam muối khan . Tính giá trị của V và m.
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{O_2}=44.6-28.6=16\left(g\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{16}{32}=0.5\left(mol\right)\)
Bảo toàn O :
\(n_{H_2O}=2n_{O_2}=2\cdot0.5=1\left(mol\right)\)
Bảo toàn H :
\(n_{HCl}=2\cdot n_{H_2O}=2\cdot1=2\left(mol\right)\)
\(V_{dd_{HCl}}=\dfrac{2}{1}=2\left(l\right)\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{Muối}=44.6+2\cdot36.5-1\cdot18=99.6\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{44,6-28,6}{16}=1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=n_{Cl^-}=n_O=2\left(mol\right)\)
\(m_{muối}=m_{KL}+m_{Cl^-}=28,6+2.35,5=99,6\left(g\right)\)
\(V_{HCl}=\dfrac{2}{1}=2\left(l\right)\)
Bài 6: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 4 oxit bazơ cần dùng vừa đúng 1,6 lít dung dịch H2SO4 0,5M thu được dung dịch Y chứa 4 muối sunfat trung hòa. Cô cạn dung dịch Y được 107,4g muối khan. Xác định giá trị m?
Bài 7: Để trung hòa V ml dung dịch X gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M thì cần 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được m gam kết tủa, dung dịch Y. a) Tính V, m. b) Tính khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y.
Bài 8: Cho 2,88 gam một kim loại X có hóa trị không đổi tác dụng với 300 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch A. Để trung hòa vừa đủ trong dung dịch A cần 60 ml dung dịch NaOH 1M. Xác định tên kim loại X.
Bài 6 :
Bảo toàn nguyên tố H :
$n_{H_2O} = n_{H_2SO_4} =1,6.0,5 = 0,8(mol)$
Bảo toàn khối lượng :
$m = 107,4 + 0,8.18 - 0,8.98 = 43,4(gam)$
Bài 7 :
$Ba(OH)_2 + 2HCl \to BaCl_2 + 2H_2O$
$Ba(OH)_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + 2H_2O$
$n_{HCl} = 0,001V(mol) ; n_{H_2SO_4} = 5.10^{-4}V(mol)$
Theo PTHH :
$n_{Ba(OH)_2} = \dfrac{0,001}{2} + 5.10^{-4}V = 10^{-3}V = 0,2$
$\Rightarrow V = 200(ml)$
$n_{BaSO_4} = n_{H_2SO_4} = 0,1(mol)$
$m = 0,1.233 = 23,3(gam)$
b)
$n_{BaCl_2} = \dfrac{1}{2}n_{HCl} = 0,1(mol)$
$m_{BaCl_2} = 0,1.208 = 20,8(gam)$
Câu 8 :
$n_{HCl} = 0,3(mol)$
$HCl + NaOH \to NaCl + H_2O$
$n_{HCl\ dư} = n_{NaOH} = 0,06(mol)$
$\Rightarrow n_{HCl\ pư} = 0,3 - 0,06 = 0,24(mol)$
Gọi n hóa trị của X
$2X + 2nHCl \to 2XCl_n + nH_2$
Theo PTHH :
$n_X = \dfrac{1}{n}.n_{HCl} = \dfrac{0,24}{n}(mol)$
$\Rightarrow \dfrac{0,24}{n}.X = 2,88 \Rightarrow X = 12n$
Với n = 2 thì $X = 24(Magie)$
hòa tan hoàn toàn 4 g hợp chất 1 kim loại hóa trị 2 và một khim loại hóa trị 3 ,cần dùng hết 170 ml dung dịch HCl 2 M
a)tính thể tích khí Hidro
b)cô cạn dung dịch .thu được bao nhiêu muối khan ?
\(n_{H_2}=\frac{1}{2}n_{HCl}=0.17\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=3.808\left(l\right)\)
\(n_{Cl}=n_{HCl}=0.34\left(mol\right)\)(số mol của Cl tạo muối)
\(m_{muoi}=m_{KL}+m_{Cl}=4+0.34\cdot35.5=16.07\left(g\right)\)
Có sai thì mong bạn thông cảm
cảm ơn bạn BUI HUYEN nhiều
Để hòa tan hoàn toàn 1,65g hỗn hợp kim loại gồm một kim loại vừa hóa trị II, III và một kim loại hóa trị III cần 200ml dung dịch HCl 0,6M
a) Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu (g) muối khan?
b) Tính thể tích khí H2 ở ĐKTC
c) Nếu biết kim loại hóa trị III là Al và có số mol gấp 2 lần số mol kim loại mang 2 hóa trị. Xác định tên kim loại đó.
Mình đang cần gấp !!!
Bài 8: Hòa tan hoàn toàn 2,055 gam hỗn hợp 2 kim loại Al, Mg cần 205 ml dung dịch HCl 1M
(vừa đủ). Sau khi phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Tính m.
PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
a_____3a_______a______\(\dfrac{3}{2}\)a (mol)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
b_____2b_______b_____b (mol)
Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}27a+24b=2,055\\3a+2b=0,205\cdot1\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,045\\b=0,035\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{AlCl_3}=0,045\cdot133,5=6,0075\left(g\right)\\m_{MgCl_2}=0,035\cdot95=3,325\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Hỗn hợp X gồm có 3 oxit kim loại Al, Mg, Zn. Lấy 6,4 g hhX tác dụng vừa hết 200ml dung dịch H2SO4 19,6% ( d = 1,12 g/ml)dd A. Cô cạn dd A thu được m (g) muối khan . Giá trị của m là :
\(m_{ddH_2SO_4}=D\cdot V=1,12\cdot200=224g\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6\%\cdot224}{100\%}=4,3904g\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=0,0448mol\Rightarrow n_{SO_4^{2-}}=n_{H_2SO_4}=0,0488mol\)
\(\Rightarrow m_{SO_4^{2-}}=0,0488\cdot96=4,3008g\)
\(m=m_{SO_4^{2-}}+m_{hhX}=4,3008+6,4=10,7008g\)
1. Hòa tan hoàn toàn 4g hỗn hợp gồm 1 kim loại hóa tri II và một kim loại hóa trị III cần dùng hết 170 ml dd HCl 2M. Cô cạn dd sau pư được bao nhiêu g muối khan
2. Hấp thụ hoàn toàn 4,48l ( đktc) CO2 vào 100ml dd gồm KOH 1M và Ba(OH)2 0,75M thu được m (g) kết tủa trắng. Tính m
Bài 1 :
Theo đề bài ta có : nHCl = 2.0,17 = 0,34(mol)
Đặt CTHH của kim loại hóa trị II và III là A và B
PTHH:
\(A+2HCl->ACl2+H2\)
\(2B+6HCl->2BCl3+3H2\)
Gọi chung hh 2 kim loại là X ta có PTHH TQ :
\(X+HCl->XCl+H2\)
Theo 2PTHH : nH2 = 1/2nHCl =1/2.0,34 = 0,17(mol)
=> m(giảm) = 0,17.2 = 0,34(g)
=> m(muối clorua thu được) = mX + mHCl - m(giảm) = 4 + 0,34.36,5 - 0,34 = 16,07(g)