trộn 300g dung dịch HCl 3,65% vào 200g dung dịch HCl 7,5% . tính nồng độ % của dung dịch thu được
trộn 300g dung dịch HCl 3,65% vào 200g dung dịch HCl 7,5% . tính nồng độ % của dung dịch thu được
khối lượng HCl có trong 300g dung dịch HCl 3,65% là
300 . 3,65% = 10,95(g)
khối lượng HCl có trong 200g dung dịch HCl 7,5% là
200 . 7,5%= 15(g)
khối lượng dung dịch mới là : 300 +200=500(g)
khối lượng chất tan trong dung dịch mới là : 10,95 + 15 = 25,95(g)
nồng độ % của dung dịch thu được là
\(\dfrac{25,95}{500}.100\%=5,19\%\)
khối lượng HCl có trong 300g dung dịch HCl 3,65% là
300 . 3,65% = 10,95(g)
khối lượng HCl có trong 200g dung dịch HCl 7,5% là
200 . 7,5%= 15(g)
khối lượng dung dịch mới là : 300 +200=500(g)
khối lượng chất tan trong dung dịch mới là : 10,95 + 15 = 25,95(g)
nồng độ % của dung dịch thu được là
\(\dfrac{25,99}{500}\).100%=5,19%
trộn 300g dung dịch hcl 14,6% với 200g dung dịch NaOH 8%. tính nồng độ % của các chất tan trong dung dịch thu được.
Ta có
Khối lượng của HCl là
\(mHCL=\dfrac{300.14,6\%}{100\%}=43,8\left(g\right)\)
Khối lượng của NaOH là
\(mNaOH=\dfrac{200.8\%}{100\%}=16\left(g\right)\)
⇒Nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch thu được là
\(C\%=\dfrac{mct}{mdd}.100\%=\dfrac{\left(43,8+16\right)}{\left(300+200\right)}.100\%=11,96\%\)
Trộn 300g dung dịch HCl 7,3% với 200g dung dịch NaOH 4%. Tính nồng độ % của các chất tan trong dung dịch thu được.
\(NaCl + HCl \to NaCl + H_2O\\ n_{HCl} = \dfrac{300.7,3\%}{36,5} = 0,6 > n_{NaOH} = \dfrac{200.4\%}{40} =0,2\to HCl\ dư\\ n_{HCl\ pư} = n_{NaCl} = n_{NaOH} = 0,2(mol)\\ n_{HCl\ dư} = 0,6 - 0,2 = 0,4(mol)\\ m_{dd\ sau\ pư} = 300 + 200 = 500(gam)\\ C\%_{NaCl} = \dfrac{0,2.58,5}{500}.100\% =2,34\%\\ C\%_{HCl} = \dfrac{0,4.36,5}{500}.100\% = 2,92\%\)
PTHH: NaOH + HCl -> NaCl + H2O
Ta có:
\(m_{HCl}=\dfrac{m_{ddHCl}.C\%_{ddHCl}}{100\%}=\dfrac{300.7,3}{100\%}=21,9\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=\dfrac{m_{ddNaOH}.C\%_{ddNaOH}}{100\%}=\dfrac{200.4}{100\%}=8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaOH}=\dfrac{m_{NaOH}}{M_{NaOH}}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\dfrac{n_{HCl\left(đề\right)}}{n_{HCl\left(PTHH\right)}}=\dfrac{0,6}{1}>\dfrac{n_{NaOH\left(đề\right)}}{n_{NaOH\left(PTHH\right)}}=\dfrac{0,2}{1}\)
=> HCl dư, NaOH hết, tính theo nNaOH.
Chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc là HCl dư và NaCl.
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{HCl\left(phảnứng\right)}=n_{NaCl}=n_{NaOH}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl\left(dư\right)}=n_{HCl\left(banđầu\right)}-n_{HCl\left(phảnứng\right)}=0,6-0,2=0,4\left(mol\right)\)
Trộn 300g dung dịch HCl 7,3% với 200g dung dịch NaOH 4%. Tính nồng độ % của các chất tan trong dung dịch thu được.
PTHH: NaOH + HCl -> NaCl + H2O
Ta có: \(m_{HCl}=\dfrac{m_{ddHCl}.C\%_{ddHCl}}{100\%}=\dfrac{300.7,3}{100}=21,9\left(g\right)\\ =>n_{HCl}=\dfrac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\\ m_{NaOH}=\dfrac{m_{ddNaOH}.C\%_{ddNaOH}}{100\%}=\dfrac{200.4}{100}=8\left(g\right)\\ =>n_{NaOH}=\dfrac{m_{NaOH}}{M_{NaOH}}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\dfrac{n_{HCl\left(đê\right)}}{n_{HCl\left(PTHH\right)}}=\dfrac{0,6}{1}>\dfrac{n_{NaOH\left(đề\right)}}{n_{NaOH\left(PTHH\right)}}=\dfrac{0,2}{1}\)
=> HCl dư, NaOH hết, tính theo nNaOH.
Chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc là HCl dư và NaCl.
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{HCl\left(phảnứng\right)}=n_{NaCl}=n_{NaOH}=0,2\left(mol\right)\\ =>n_{HCl\left(dư\right)}=n_{HCl\left(banđầu\right)}-n_{HCl\left(phảnứng\right)}=0,6-0,2=0,4\left(mol\right)\\ =>m_{NaCl}=n_{NaCl}.M_{NaCl}=0,2.58,5=11,7\left(g\right)\\ m_{HCl\left(dư\right)}=n_{HCl\left(dư\right)}.M_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
Theo ĐLBTKL, ta có:
\(m_{ddthuđược}=m_{ddHCl}+m_{ddNaOH}=300+200=500\left(g\right)\)
Nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc:
\(C\%_{ddHCl\left(dư\right)}=\dfrac{m_{HCl}}{m_{ddthuđược}}.100\%=\dfrac{14,6}{500}.100=2,92\%\)
\(C\%_{ddNaCl}=\dfrac{m_{NaCl}}{m_{ddthuđược}}.100\%=\dfrac{11,7}{500}.100=2,34\%\)
trộn 300g dung dịch hcl 14,6% với 200g dung dịch NaOH 8%. tính nồng độ % của các chất tan trong dung dịch thu được.
từ công thức tính C% ta có:
mHCl=C%×mddHCl÷100%=14,6%×300÷100%=43,8(g)
mNaOH=C%×mddNaOH÷100%=8%×200÷100%=16(g)
-> C%=(43,8+16)/(300+200)×100%=11,96(g)
Ta có
Khối lượng của HCl là
mHCl =\(\dfrac{300.14,6\%}{100\%}=43,8g\)
Khối lượng của NaOH là
mNaOH =\(\dfrac{200.8\%}{100\%}=16g\)
\(\Rightarrow\)Nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch thu được là
C%=\(\dfrac{mct}{mdd}.100\%=\dfrac{\left(43,8+16\right)}{\left(300+200\right)}.100\%=11,96\%\)
1. Tính nồng độ C% của
a) dung dịch A thu được sa khi thêm 300g H2O vào 500g dung dịch NaOH 40%
b) dung dịch B khi trộn lẫn 200g dung dịch HCl 20% vào 300g dung dịch HCl 40%
Trộn 200g dung dịch có chứa 23,9g hỗn hợp gồm NaOH và Na2CO3 với dung dịch HCl 3,65% vừa đủ. Sau phản ứng thu được 3,36lít khí ở 0°C, l ATM a. tính nồng độ phần trăm mỗi dung dịch trong hỗn hợp ban đầu b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng
\(a.n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\\ Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2\uparrow+H_2O\left(1\right)\\ NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\\ n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=0,15mol\\ \%m_{Na_2CO_3}=\dfrac{0,15.106}{23,9}\cdot100=66,5\%\\ \%m_{NaOH}=100-66,5=33,5\%\)
b. Sai đề, vì
\(n_{HCl\left(thực,tế\right)}=\dfrac{200.3,65}{100}:36,5=0,2mol\\ n_{HCl\left(pư\right)}=0,15.2+\left(23,9-0,15.106\right):40=0,5mol\)
mà \(n_{CO_2}=0,15mol\Rightarrow n_{HCl}=0,3mol\left(pt1\right)\)(nên NaOH và Na2CO3 ko dư)
vậy cần ít nhất 0,5mol HCl để tính
⇒cần thay đổi \(m_{ddHCl}\) hoặc \(C_{\%HCl}\) để tính được câu b
Trộn 500ml dung dịch HCl vào 300g dung dịch HCl nồng độ 10%. Tính CM dung dịch sau pha trộn
mHCl = 300. 10%= 30g
nHCl= 30/36,5= 0,82 (mol)
CM= 0,82/0,5= 1,64M
trung hoà hoàn toàn 200g dd NaOH 5% bằng dung dịch HCl 3,65%
a) Tính khối lượng dd HCl tối thiểu phải dùng
b) Tính nồng độ phần dung dịch thu được sau phản ứng
\(m_{ct}=\dfrac{5.200}{100}=10\left(g\right)\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{10}{40}=0,25\left(mol\right)\)
Pt : \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O|\)
1 1 1 1
0,25 0,25 0,25
a) \(n_{HCl}=\dfrac{0,25.1}{1}=0,25\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=0,25.36,5=9,125\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{9,125.100}{3,65}=250\left(g\right)\)
b) \(n_{NaCl}=\dfrac{0,25.1}{1}=0,25\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{NaCl}=0,25.58,5=14,625\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=200+250=450\left(g\right)\)
\(C_{NaCl}=\dfrac{14,625.100}{450}=3,25\)0/0
Chúc bạn học tốt
a) \(n_{NaOH}=\dfrac{200.5\%}{40}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O
Mol: 0,25 0,25 0,25
\(m_{ddHCl}=\dfrac{0,25.36,5.100}{3,65}=250\left(g\right)\)
b) mdd sau pứ = 200 + 250 = 450 (g)
\(C\%_{ddNaCl}=\dfrac{0,25.58,5.100\%}{450}=3,25\%\)
a) $NaOH + HCl \to NaCl + H_2O$
$n_{HCl} = n_{NaOH} = \dfrac{200.5\%}{40} = 0,25(mol)$
$\Rightarrow n_{HCl} = \dfrac{0,25.36,5}{3,65\%} = 250(gam)$
b)
$m_{dd\ sau\ pư} = 200 + 250 = 450(gam)$
$C\%_{NaCl} = \dfrac{0,25.58,5}{450}.100\% = 3,25\%$