Cho 46g Na t/d với o2.Sau phản ứng thu được oxit kim loại. Sau đó cho oxit kim loại đó vào 400ml nước dư. Thu được dung dịch A.
a Tính C% dung dịch A
b Tính CM dung dịch A
Cho 46g Na t/d với o2.Sau phản ứng thu được oxit kim loại. Sau đó cho oxit kim loại đó vào 400ml nước dư. Thu được dung dịch A.(DH2O=1g/ml)
=a Tính C% dung dịch A
b Tính CM dung dịch A
\(n_{Na}=\frac{46}{23}=2\left(mol\right)\)
\(m_{H_2O}=1.400=400\left(g\right)\)
\(4Na_{ }+O_{2_{ }}\rightarrow2Na_2O\)
2mol 1mol
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
1mol 2mol
\(m_{NaOH}=2.40=80\left(g\right)\)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng là:
\(m_{d_2}=46+400=446\left(g\right)\)
\(C\%=\frac{80}{446}.100\%=17,94\%\)
Đổi 400ml = 0,4l
\(C_M=\frac{2}{0,4}=5\left(M\right)\)
Cho 20,2g hỗn hợp gồm Al và một oxit của kim loại kiềm vào nước dư, sau đó thấy khối lượng dung dịch tăng so với trước 14,2g. Cho 650ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch sau phản ứng thu được 3,9g kết tủa . Công thức của oxit kim loại kiềm là :
A. K2O
B. Na2O
C. Li2O
D. Rb2O
Đáp án : A
Gọi CT oxit là : R2O
Giả sử có x mol Al và y mol R2O
, nHCl = 0,65 mol ; nAl(OH)3 = 0,05mol
Nếu Al dư => Trong dung dịch chỉ có 2y mol RAlO2
Do nHCl > nAl(OH)3 => kết tủa tan 1 phần
=> nH+= 4nAlO2 – 3nAl(OH)3 => nAlO2 = 2y = 0,2 => y = 0,1 mol
=> nH2 = 0,3 mol và nAl pứ = 0,2 mol
=> mtăng = mR2O + mAl pứ - mH2
=> mR2O = 9,4g và nR2O = 0,1 mol
=> M oxit = 94 => R = 39 (Kali)
TH : Al hết sẽ không thỏa mãn
Cho 20,2 gam hỗn hợp gồm Al và một oxit của kim loại kiềm vào nước dư, sau đó thấy khối lượng dung dịch tăng so với trước 14,2 gam. Cho 650 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch sau phản ứng thu được 3,9 gam kết tủa. Công thức của oxit kim loại kiềm là
A. K2O
B. Na2O
C. Li2O
D. Rb2O
Cho 6,2 gam oxit của kim loại hóa trị I tác dụng với nước dư thu được dung dịch A có tính kiềm. Chia A thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1 tác dụng với 95ml dung dịch HCl 1M thấy dung dịch sau phản ứng làm xanh quỳ tím.
Phần 2 tác dụng với 55ml dung dịch HCl 2M thấy dung dịch sau phản ứng làm đỏ quỳ tím.
Công thức oxit kim loại đã dùng là:
A.Li2O.
B. Na2O.
C.K2O.
D.Rb2O.
Gọi n M 2 O = a thì nMOH = 2a, mỗi phần có nMOH = a
Khi nHCl = 0,095 thì dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím hóa xanh nên MOH dư => a > 0,095
Khi nHCl = 0,11 thì dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím hóa đỏ nên HCl dư => a < 0,11
Có 0,095 < a < 0,11
Đáp án B
Cho một oxit của kim loại M vào bình chúa dung dịch H2SO4 loãng dư, sau khi kết thúc phản ứng, thêm tiếp dung dịch NaOH dư vào bình, thu được dung dịch có màu vàng. Oxit của kim loại M là
A. Cr2O3.
B. CuO.
C. CrO3.
D. Al2O3.
Cho một oxit của kim loại M vào bình chứa dung dịch H2SO4 loãng dư, sau khi kết thúc phản ứng, thêm tiếp dung dịch NaOH dư vào bình, thu được dung dịch có màu vàng. Oxit của kim loại M là
A. CrO3.
B. Cr2O3.
C. Al2O3
D. CuO.
Đáp án A
4CrO3 + 6H2SO4 → 2Cr2(SO4)3 + 3O2 + 6H2O
Cr2(SO4)3 + 6NaOH → 3Na2SO4 + 2Cr(OH)3
Cr(OH)3 + NaOH → Na2CrO2+ 2H2O.
Cho một oxit của kim loại M vào bình chứa dung dịch H2SO4 loãng dư, sau khi kết thúc phản ứng, thêm tiếp dung dịch NaOH dư vào bình, thu được dung dịch có màu vàng. Oxit của kim loại M là
A. C r O 3 .
B. C r 2 O 3 .
C. A l 2 O 3 .
D. CuO.
Đáp án A
4CrO3 + 6H2SO4 → 2Cr2(SO4)3 + 3O2 + 6H2O
Cr2(SO4)3 + 6NaOH → 3Na2SO4 + 2Cr(OH)3
Cr(OH)3 + NaOH → Na2CrO2+ 2H2O.
Cho một oxit của kim loại M vào bình chứa dung dịch H2SO4 loãng dư, sau khi kết thúc phản ứng, thêm tiếp dung dịch NaOH dư vào bình, thu được dung dịch có màu vàng. Oxit của kim loại M là
A. Cr2O3
B. CuO
C. CrO3
D. Al2O3
Chọn C.
2CrO3 + H2O → H2Cr2O7 (trong môi trường H2SO4)
H2Cr2O7 + 4NaOH → 2Na2CrO4 + 3H2O (dung dịch màu vàng)
Cho một oxit của kim loại M vào bình chứa dung dịch H2SO4 loãng dư, sau khi kết thúc phản ứng, thêm tiếp dung dịch NaOH dư vào bình, thu được dung dịch có màu vàng. Oxit của kim loại M là
A. Cr2O3
B. CuO
C. CrO3
D. Al2O3
Chọn đáp án C.
Oxit của kim loại M là CrO3.
Thêm NaOH:
Muối cromat có màu vàng