Một vật dao động điều hòa với biên độ A= 10cm, biết trong nửa khoảng thời gian mà vận tốc của vật có giá trị biến thiên từ -20\(\pi\sqrt[]{3}\) cm/s đến 20\(\pi\) cm/s là T/4. Tần số f là
A. 1 Hz
B. 2 Hz
C. 0,5 Hz
D. 5 Hz
Một con lắc lo xo dao động điều hòa với chu kì T và biên độ bằng 5 cm . Biết trong 1 chu kì ,khoảng thời gian để vật nhỏ của con lắc có độ lớn gia tốc ko vượt quá 100cm/s² là T/3 .Lấy pi² = 10. Tần số dao động của vật là ?
Một chất điểm dao động điều hòa với chu kỳ T và biên độ 10cm. Biết trong một chu kỳ , khoảng thời gian để chất điểm có độ lớn vận tốc không vượt quá cm/s là 2T/3. Tính chu kỳ dao động?
Một vật dao động điều hòa có biên độ 10cm T=0,2s pha ban đầu là 0. khoảng thời gian mà vật đi từ vị trí có li độ x=5 lần thứ 2015 đến lần thứ 2016 là bao nhiêu
Pha ban đầu bằng 0 --> Vật xuất phát từ biên độ dương.
Như vậy, lần đầu tiên (lẻ) vật qua li độ 5cm ứng với véc tơ quay đến M, và lần thứ 2 (chẵn) ứng với véc tơ quay đến N.
Cứ như vậy, thời gian để vật qua li độ 5cm lần 2015 đến 2016 ứng với véc tơ quay từ M đến N.
Góc quay 2400
Thời gian: \(t=\dfrac{240}{360}T=\dfrac{2}{3}.0,2=\dfrac{2}{15}s\)
Một con lắc lò xo dao động điều hoà dọc theo trục Ox với tần số góc ω. Tại thời điểm ban đầu t=0, vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương trục toạ độ. Thời điểm vật có gia tốc a = ꞷv( với v là vận tốc của vật) lần thứ 3 là 11/32s ( tính từ lúc t=0). Trong một chu kì, khoảng thời gian vật có độ lớn gia tốc không vượt quá một nửa gia tốc cực đại là
A. 1/32s
B. 1/12
C. 1/16s
D. 11/60s
Một con lắc lò xo dao động điều hòa với biên độ A = 5 cm. Trong một chu kỳ, khoảng thời gian để vật m có độ lớn gia tốc không vượt quá 1 m/s2 là một phần ba chu kỳ T. Cho g= π 2 =10m/s2. Chu kỳ dao động T của con lắc trên là?
A. 3 s.
B. 1 s.
C. 4 s.
D. 2 s.
Một vật dao động điều hòa với biên độ A, ban đầu vật đứng tại vị trí có li độ x= -5 cm. Sau khoảng thời gian t 1 vật về đến vị trí x = 5 cm nhưng chưa đổi chiều chuyển động. Tiếp tục chuyển động thêm 18 cm nữa vật về đến vị trí ban đầu và đủ một chu kỳ. Hãy xác định biên độ dao động của vật?
A. 7 cm
B. 6 cm
C. 8 cm
D. 9 cm
Một vật dao động điều hòa với biên độ A, ban đầu vật đứng tại vị trí có li độ x=-5 cm. Sau khoảng thời gian vật về đến vị trí x = 5 cm nhưng chưa đổi chiều chuyển động. Tiếp tục chuyển động thêm 18 cm nữa vật về đến vị trí ban đầu và đủ một chu kỳ. Hãy xác định biên độ dao động của vật?
A. 7cm
B. 8cm
C. 6cm
D. 9 cm
Một con lắc lò xo dao động điều hòa với biên độ A = 5 cm. Trong một chu kỳ, khoảng thời gian để vật m có độ lớn gia tốc không vượt quá 1 1 m / s 2 là một phần ba chu kỳ T. Cho g = π 2 = 10 m / s 2 . Chu kỳ dao động T của con lắc trên là?
A. 3 s.
B. 1 s
C. 4 s.
D. 2 s
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hòa với chu kỳ T. Biết độ lớn lớn nhất của lực đàn hồi là 9N; khi vật ở VTCB, lực đàn hồi có độ lớn 3N. Khaorng thời gian ngắn nhất để độ lớn của lực đàn hồi biến thiên từ vị trí nhỏ nhất đến trị số lớn nhất.
Lực đàn hồi cực đại: \(F_{dhmax}=k(\Delta\ell_0+A)=9\) (1)
Lực đàn hồi ở VTCB là: \(F_{dhcb}=k.\Delta\ell_0=3\) (2)
Lấy (1) trừ (2) vế với vế ta được: \(k.A=6\) (3)
Lấy (2) chia (3) vế với vế ta được: \(\dfrac{\Delta\ell_0}{A}=\dfrac{1}{2}\)
Lực đàn hồi cực tiểu khi \(x=-\Delta\ell_0\)
Lực đàn hồi cực đại khi \(x=A\)
Biểu diễn dao động bằng véc tơ quay:
Thời gian tương ứng với véc tơ quay từ M đến N, góc quay: 1200
Thời gian: \(t=\dfrac{120}{360}T=\dfrac{T}{3}\)