nhận biết Na2O; Cu;Ca; MgO
Nhận biết Na2O,CaO
nhỏ nước
tan :Na2O
ít tan :CaO
Na2O+H2O->2NaOH
CaO+H2O->Ca(OH)2
Nhận biết các chất P2O5,Na2O,CaO
ta nhỏ H2O, nhúm quỳ
- tan hết , quỳ chuyển đỏ :P2O5
- tan hết quyd chuyển xanh :Na2O
- ko tan hết , quỳ chuyển xanh :CaO
P2O5+3H2O->2H3PO4
Na2O+H2O->2NaOH
CaO+H2O->Ca(OH)2
Nhận biết các chất P2O5,Na2O,CaO
Nhận biết Na, Na2O, P2O5, ZnO
Nhận biết các chất rắn sau:
MgO, Na2O,CaO
Trích mẫu thử
Cho mẫu thử vào nước :
- mẫu thử không tan là MgO
- mẫu thử tan là Na2O, CaO
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
$CaO + H_2O \to Ca(OH)_2$
Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch sau pư thí nghiệm trên
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là CaO
$Ca(OH)_2 + Na_2CO_3 \to CaCO_3 + 2NaOH$
- mẫu thử không hiện tượng là Na2O
Cho 3 chất tác dụng với nước. Chất không tan là MgO
Cho 2 chất còn lại tác dụng với \(CO_2\) . Chất kết tủa là CaO
\(MgO+H_2O\rightarrow Mg\left(OH\right)_2\downarrow\) \(\downarrow\) : không tan
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\) \(\downarrow\) : kết tủa
\(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
Nhận biết các chất mất nhãn sau:
Mg, Na, Na2O, P2O5
ta nhỏ nước nhúm quỳ :
- tan có khí thoát ra là Na
- ko tan là Mg
- tan , quỳ chuyển đỏ : P2O5
- tan , quỳ chuyển xanh là Na2O
2Na+2H2O->2NaOH+H2
P2O5+3H2O->2H3PO4
Na2O+H2O->2NaOH
nhận biết các chất rắn sau: Ca,cao,na2o,cuo
- Trích mẫu thử.
- Hòa tan từng mẫu thử vào nước.
+ Không tan: CuO
+ Tan, có hiện tượng sủi bọt khí: Ca
PT: \(Ca+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\)
+ Tan, tỏa nhiều nhiệt: CaO
PT: \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
+ Tan: Na2O
PT: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
- Dán nhãn.
nhận biết các chất sau: mgo, cao, fe3o4, pbo,na2o, p2o5
Trích mẫu thử
Cho giấy quỳ tím ấm vào các mẫu thử :
- mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là P2O5
\(P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4\)
- mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh : Na2O,CaO. Gọi là nhóm 1
\(Na_2O + H_2O \to 2NaOH\\ CaO + H_2O \to Ca(OH)_2\)
- mẫu thử không hiện tượng : MgO,Fe3O4,PbO. Gọi là nhóm 2
Cho mẫu thử nhóm 1 vào dung dịch axit sunfuric.
- mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là CaO
\(CaO + H_2SO_4 \to CaSO_4 + H_2O\)
- mẫu thử nào không hiện tượng : Na2O
Cho dung dịch axit clohidric vào mẫu thử nhóm 2 :
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là PbO :
\(PbO + 2HCl \to PbCl_2 + H_2O\)
- mẫu thử nào tạo dung dịch màu nâu đỏ : Fe3O4
\(Fe_3O_4 + 8HCl \to 2FeCl_3 + FeCl_2 + 4H_2O\)
- mẫu thử tạo dung dịch không màu : MgO
\(MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2O\)
nhận biết Na ,p2o5,Na2o,nacl bằng phương pháp hóa học
Trích mẫu thử :
Cho các mẫu thử tác dụng với nước :
tan trong nước và có chất khí thoát ra : Na
tan trong nước : Na2O và P2O5
Ta thu được : 3 dung dịch
Pt : Na + H2O → NaOH + H2
Na2O + H2O → NaOH + H2O
P2O5 + H2O → H3PO4
Nhúng quỳ tím vào các dung dịch thu được :
Hóa xanh : NaOH
Hóa đỏ : H3PO4
Không đổi màu : NaCl
Chúc bạn học tốt
dùng PPHH để nhận biết từng chất rắn sau : CuO, Fe, Na2O
- Đổ nước vào từng chất rồi khuấy đều
+) Tan: Na2O
+) Không tan: CuO và Fe
- Sục khí CO dư rồi nung nóng vào 2 chất còn lại
+) Xuất hiện khí: CuO
PTHH: \(CuO+CO\xrightarrow[]{t^o}Cu+CO_2\uparrow\)
+) Không hiện tượng: Fe
Các chất: CuO, Fe, Na2O (1)
- Trích mẫu thử (1): Sử dụng quỳ tím ẩm
+ Quỳ tím chuyển xanh: CuO và Na2O (2)
+ Fe không phản ứng
- Trích mẫu thử (2): sử dụng H2SO3
+ Tạo muối kết tủa: CuO [CuO + H2SO3 -> CuSO3 + H2O]
+ Tạo muối: Na2O [Na2O + H2SO3 -> Na2SO3 + H2O]