cho 1,344 lít khí SO2 tác dụng với dung dịch MOH ( M là kim loại kiềm ) . Sau phản ứng thu được 43,8 (g) 2 muối khan . tìm kim loại M
\(M + 2HCl \to MCl_2 + H_2\\ n_M = n_{H_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow M = \dfrac{5,6}{0,1} = 56(Fe)\\ \)
Vậy M là kim loại Fe
\(n_{FeCl_2} = n_{H_2} = 0,1(mol)\\ m_{FeCl_2} = 0,1.127 = 12,7(gam)\\ m_{dd\ sau\ pư} =m_{Fe} + m_{dd\ HCl} -m_{H_2} = 5,6 + 94,6 -0,1.2 = 100(gam)\\ C\%_{FeCl_2} = \dfrac{12,7}{100}.100\% = 12,7\%\)
Cho 20,6 gam hỗn hợp muối cacbonat của một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 4,48 lít khí thoát ra (đktc). Cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 18,4
B. 18,9
C. 22,8
D. 28,8
Đáp án C
nCO2=0.2 nên nHCl=0.4
=> m muối=20.6+0.4*36.5-0.2*44-0.2*18=22.8
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 36 gam dung dịch MOH 20% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 33,4 gam chất lỏng X và 12,8 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được CO2, H2O và 9,54 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 19,04 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với
A. 80
B. 85,5
C. 84,0
D. 83,0
mMOH = 7,2 gam => nMOH = 7,2/(M+17) g/mol
Khối lượng nước m = 36 - 7,2 = 28,8 gam
=> nH2O = 1,6 mol
nH2 = 0,57 mol
BTKL: m este = mX + mY – mdd MOH = 33,4 + 12,8 – 36 => m = 10,2 gam
E là este no, đơn chức, mạch hở nên X là ancol no, đơn chức, mạch hở ROH
X gồm H2O (1,6 mol) và ROH trong đó mROH = mX – mH2O = 33,4 – 28,8 = 4,6 gam
2H2O + 2Na → 2NaOH + H2
1,6 → 0,8 mol
ROH + Na → RONa + 0,5H2
0,1 ← 0,05 mol
=> MROH = 46. vậy ROH là C2H5OH
Ta có mol este = số mol ancol => neste = 0,1=> M este = 102 (C5H10O2) => E là C2H5COOC2H5
Y gồm C2H5COOM (0,1 mol) và MOH dư (a mol)
BTNT M: nMOH ban đầu = 2.nM2CO3
=> M là Na
=> mC2H5COONa = 9,6 gam => mNaOH dư = 12,8 – 9,6 = 3,2 gam => nNaOH dư = 0,08 m
Đáp án cần chọn là: A
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được CO2, H2O và 8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 12,768 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với
A. 85,0
B. 85,5
C. 84,0
D. 83,0
Đáp án D
mMOH=26.28/100=7,28 g
=> nMOH=7,28/(M+17)
mH2O=26-7,28=18,72
=> nH2O=1,04 mol
nH2=0,57 mol
BTKL: mX+mY - m ddMOH=24,72+10,08-26
=> m=8,8 h
E là esto no, đơn chức, mạch hở nên X là ancol no, đơn chức, mạch hở ROH
X gồm: H2O (1,04 mol) và ROH trong đó
=> E là HCOOC3H7
Y gồm: HCOOM (0,1 mol) và MOH dư (a mol)
Đốt Y:
BTNT M:
Y gồm: HCOOK (0,1 mol) và KOH dư (0,03 mol)
Xà phòng hoá hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và 8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 12,768 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với:
A. 67,5.
B. 85,0.
C. 80,0.
D. 97,5.
Xà phòng hoá hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và 8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 12,768 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với
A. 67,5.
B. 85,0.
C. 80,0.
D. 97,5.
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và 8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 12,768 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với
A. 67,5
B. 80,0
C. 85,0
D. 97,5
Đáp án C
mH2O=26.(100%-28%)=18,72 gam
=>nH2O=1,04 mol
X gồm: 1,04 mol H2O; x mol ROH
nH2=0,5nH2O+0,5nROH
=>0,57=0,5.1,04+0,5x=>x=0,1mol
mX=1,04.18+0,1.(R+17)=24,72
=>R=43(C3H7)
mMOH=26-18,72=7,28g
2MOH → M2CO3
2(M+17)…...2M+60
7,28………….8,97
=>8,97.2(M+17)=7,28(2M+60)
=>M=39 (K)
BTKL: mE=mY+mX-mdd KOH
=24,72+10,08-26=8,8g
=> ME=8,8/0,1=88 (C4H8O2: HCOOC3H7)
=> m muối (Y)=mHCOOK=0,1.84=8,4g
=> %mHCOOK=8,4/10,08=83,33%
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 36 gam dung dịch MOH 20% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 33,4 gam chất lỏng X và 12,8 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được CO2, H2O và 9,54 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 19,04 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với
A. 80
B. 85,5
C. 84,0
D. 83,0
E là este no, đơn chức, mạch hở nên X là ancol no, đơn chức, mạch hở ROH
X gồm H2O (1,6 mol) và ROH trong đó mROH = mX – mH2O = 33,4 – 28,8 = 4,6 gam
2H2O + 2Na → 2NaOH + H2
1,6 → 0,8 mol
ROH + Na → RONa + 0,5H2
0,1 ← 0,05 mol
=> MROH = (C2H5O)
Ta có mol este = số mol ancol => neste = 0,1=> M este = 102 (C5H10O2) => E là C2H5COOC2H5
Y gồm C2H5COOM (0,1 mol) và MOH dư (a mol)
Xà phòng hoá hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và 8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 12,768 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với
A. 67,5
B. 97,5.
C. 80,0
D. 85,0.