Đết cháy hoàn toàn 1,3g hiđrocacbon X(X là chất lỏng ở điều kiện thường) thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc). Xác định CTPT của X
BT1. Đốt cháy hoàn toàn một hi đ rô cacbon X(X là chất khí ở điều kiện bình thường) thì thu được 7,7952 lít khí CO2(đktc) và 4,176g H2O. Xác định CTPT của X.
Ta có :
$ n_{CO_2} = \dfrac{7,7952}{22,4} = 0,348(mol)$
$n_{H_2O} = \dfrac{4,176}{18} = 0,232(mol)$
Ta có :
$n_C = n_{CO_2} = 0,348(mol)$
$n_H = 2n_{H_2O} = 0,232.2 = 0,464(mol)$
$n_C : n_H = 0,348 : 0,464 = 3 : 4$
Vì X là chất khí nên có số C nhỏ hơn hoặc bằng 4
Suy ra: CTPT là $C_3H_4$
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X thu được 8,4 lít khí CO2 ở đktc và 5,4 gam nước. Xác định CTPT của X là:
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X thu được 8,4 lít khí CO 2 ở đktc và 5,4 gam nước. Xác định CTPT của X là:
A. C 4 H 6
B. C 5 H 6
C. C 4 H 8
D. C 5 H 8
Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon mạch hở X (là chất khí trong điều kiện thường), thu được 6,72 lít khí CO2 (ở đktc). Mặt khác, m gam X làm mất màu hết tối đa 100 ml dung dịch brom nồng độ 1,5M. Giá trị nhỏ của m là
A. 4,20
B. 3,75
C. 3,90
D. 4,05
Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon mạch hở X (là chất khí trong điều kiện thường), thu được 6,72 lít khí CO2 (ở đktc). Mặt khác, m gam X làm mất màu hết tối đa 100 ml dung dịch brom nồng độ 1,5M. Giá trị nhỏ của m là
A. 4,20.
B. 3,75.
C. 3,90.
D. 4,05.
Chọn D.
Đặt CTTQ của X là CxHy (phân tử có chứa k liên kết π). Ta có:
Với x = 2 Þ k = 1: X là C2H4 Þ m = 4,2 (g)
Với x = 4 Þ k = 2: X là C4H6 Þ m = 4,05 (g) Þ giá trị nhỏ nhất.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon mạch hở X (là chất khí trong điều kiện thường), thu được 6,72 lít khí CO2 (ở đktc). Mặt khác, m gam X làm mất màu hết tối đa 100 ml dung dịch brom nồng độ 1,5M. Giá trị nhỏ của m là
A. 4,20
B. 3,75
C. 3,90
D. 4,05
Để đốt cháy hoàn toàn 2,55g một axit cacboxylic X no đơn chất, mạch hở thu được 2,8 lít khí CO2 (đktc). Xác định CTPT của X
Đặt CTHH của X là
\(C_nH_{2n+1}COOH\)
\(n_{C_nH_{2n+1}COOH}=\dfrac{2,55}{14n+46}\left(mol\right);n_{CO_2}=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125\left(mol\right)\)
BTNT C: \(n_{CO_2}=\left(n+1\right).n_{C_nH_{2n+1}COOH}=\dfrac{2,55.\left(n+1\right)}{14n+46}=0,125\)
\(\Rightarrow n=4\)
Vậy X là \(C_4H_9COOH\)
Chất X có CTPT là CnH2nO2. Đốt cháy hoàn toàn X cần 1,25V lít O2 thu được V lít CO2 (Thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Vậy công thức phân tử của X là:
A. C2H4O2
B. C3H6O2
C. C5H10O2
D. C4H8O2
Đáp án D
Theo phương trình phản ứng n CO2 = n H2O = a
=> n O2 = 1.25 a
2n X+ 2 n O2 = 2 n CO2 + n H2O
=> n X = 0,25 a
=>Số C = a : 0,25 a = 4
=> X là C4H8O2
Chất X có CTPT là CnH2nO2. Đốt cháy hoàn toàn X cần 1,25V lít O2 thu được V lít CO2 (thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Vậy công thức phân tử của X là:
A. C2H4O2
B. C3H6O2.
C. C5H10O2.
D. C4H8O2.