cách chia độ cho nhiệt kế
Bài 5 (1,0 điểm): Cho các dụng cụ gồm: Bình chia độ với vạch chia xác định thể tích đủ nhỏ, nhiệt kế, nhiệt lượng kế, nước đá đang tan ở 00C, cốc đun, nước và nguồn nhiệt. Hãy trình bày cơ sở lý thuyết và cách tiến hành thí nghiệm để đo nhiệt lượng thu vào làm nóng chảy hoàn toàn 1kg nước đá nêu trên (nhiệt nóng chảy riêng λ của nước đá). Biết nhiệt dung riêng của nước là Cn và khối lượng riêng của nước là Dn.
Cho 3,4.105 là nhiệt độ nóng chảy hoàn toàn của đá
Lấy bình chia độ đo 1l nước rồi đưa 1l đó đổ vào cốc đun rồi đun nóng đến 100oC. Sau đó thả 1kg đá ở 0oC vào
Nhiệt lượng đá thu vào để tăng đến 3,4.105 là
\(Q_1=\lambda m=3,4.10^5.1=340000J=340kJ\)
Nhiệt lượng để đá tan hoàn toàn là
\(Q_2=mc\Delta t=1.1800\left(340000-100\right)=6118200kJ\)
Nhiệt lượng cần thiết là
\(Q=Q_1+Q_2=6118540kJ\)
Hãy nêu cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng?
bạn chỉ cẩn lấy 1 tờ a4 ban để dọc rồi kẻ
vd lúc đầu 50 bạn kẻ là 50,51,51,53
phút thứ 2 là 52 thì bạn vẽ đến 52 ..là ok
nếu đúng thì tích cho mình ctv nha
+ nhúng nhiệt kế vào nước đá đang tan, đánh dấu mực nước ở vị trí đó là 0độC
+ nhúng nhiệt kế vào nước sôi, đánh dấu mực nước ở vị trí đó là 100độC
+từ 0độC đến 100độC chia làm 100 phần. như vậy mỗi phần tương ứng với 1độC
Nhúng nhiệt kế vào nước đá đang tan, đánh dấu mực chất lỏng dâng lên trong ống đó là vị trí 00C; Nhúng nhiệt kế vào nước đang sôi, đánh dấu mực chất lỏng dâng lên trong ống đó là vị trí 1000C. Chia khoảng từ 00C đến 1000C thành 100 phần bằng nhau. Khi đó mỗi phần ứng với 10C.
Hok tốt
Nhiệt kế dùng để làm gì? Trình bày cấu tạo, nguyên tắc hoạt động và cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng?
Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ.
Một nhiệt kế có hai thành phần quan trọng: phần cảm nhận nhiệt độ (thí dụ: bầu đựng thủy ngân hoặc rượu trong nhiệt kế) và phần biểu thị kết quả (thí dụ: thang chia vạch trên nhiệt kế). Các loại nhiệt kế trong công nghiệp thường dùng thiết bị điện tử để biểu thị kết quả như máy vi tính.
Nhiệt kế chất lỏng: hoạt động trên cơ sở dãn nhiệt của chất lỏng. Các chất lỏng sử dụng ở đây phổ biến là thủy ngân, rượu màu, ancol etylic (C2H5OH), pentan (C5H12), benzen toluen (C6H5CH3)...
Nhiệt kế điện: Dụng cụ đo nhiệt điện sử dụng các đặc tính điện hoặc từ phụ thuộc nhiệt độ như hiệu ứng nhiệt điện trong một mạch có hai hoặc nhiều kim loại, hoặc sự thay đổi điện trở của một kim loại theo nhiệt độ.
Nhiệt kế điện trở: nhiệt kế đo nhiệt độ dựa trên hiệu ứng biến thiên điện trở của chất bán dẫn, bán kim hoặc kim loại khi nhiệt độ thay đổi; đặc tính loại này có độ chính xác cao, số chỉ ổn định, có thể tự ghi và truyền kết quả đi xa. Nhiệt kế điện trở bằng bạch kim đo được nhiệt độ từ 263°C đến 1.064°C; niken và sắt tới 300°C; đồng 50°C - 180°C; bằng các chất bán dẫn để đo nhiệt độ thấp (0,1°K – 100°K). Để đo nhiệt độ thấp, người ta áp dụng loại nhiệt kế ngưng tụ, nhiệt kế khí, nhiệt kế từ
Nhiệt kế hồng ngoại: Dựa trên hiệu ứng bức xạ nhiệt dưới dạng hồng ngoại của các vật nóng
- Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dựa trên sự co giãn vì nhiệt của chất lỏng;
- Cấu tạo gồm có: Bầu đựng chất lỏng, ống thủy tinh, thang chia độ.
- Cách chia độ: Nhúng nhiệt kế vào nước đá đang tan, đánh dấu mực chất lỏng dâng lên trong ống đó là vị trí 00C; Nhúng nhiệt kế vào nước đang sôi, đánh dấu mực chất lỏng dâng lên trong ống đó là vị trí 1000C. Chia khoảng từ 00C đến 1000C thành 100 phần bằng nhau. Khi đó mỗi phần ứng với 10C.
- Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ;
- Các loại nhiệt kế: nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế,
Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế.
Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất.
Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như: Nhiệt kế rượu, nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế y tế...
Trong thang độ Xen-xi-út, nhiệt độ của nước đá đang tan là 0oc, của hơi nước đang sôi là 100oc. Trong thang nhiệt độ Fa-ren-hai, nhiệt độ của nước đá đang tan là 32oF, của hơi nước đang sôi là 212oF.
Nguyên tắc cấu tạo và cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng
- Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dựa trên sự co giãn vì nhiệt của chất lỏng.
- Cách chia độ: Nhúng nhiệt kế vào nước đá đang tan, đánh dấu mực chất lỏng dâng lên trong ống đó là vị trí 00C; Nhúng nhiệt kế vào nước đang sôi, đánh dấu mực chất lỏng dâng lên trong ống đó là vị trí 1000C. Chia khoảng từ 00C đến 1000C thành 100 phần bằng nhau. Khi đó mỗi phần ứng với 10C.
- Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dựa trên sự co giãn vì nhiệt của chất lỏng; ... - Cách chia độ: Nhúng nhiệt kế vào nước đá đang tan, đánh dấu mực chất lỏng dâng lên trong ống đó là vị trí 00C; Nhúng nhiệt kế vào nước đang sôi, đánh dấu mực chất lỏng dâng lên trong ống đó là vị trí 1000C.
Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ
- Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dựa trên sự co giãn vì nhiệt của chất lỏng;
- Cấu tạo gồm có: Bầu đựng chất lỏng, ống thủy tinh, thang chia độ.
- Cách chia độ: Nhúng nhiệt kế vào nước đá đang tan, đánh dấu mực chất lỏng dâng lên trong ống đó là vị trí 00C; Nhúng nhiệt kế vào nước đang sôi, đánh dấu mực chất lỏng dâng lên trong ống đó là vị trí 1000C. Chia khoảng từ 00C đến 1000C thành 100 phần bằng nhau. Khi đó mỗi phần ứng với 10C.
- Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ;
- Các loại nhiệt kế: nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế,...
Chúc bạn học tốt!
Mô tả cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng
Giúp mk nha!
- Cách chia độ: Nhúng nhiệt kế vào nước đá đang tan, đánh dấu mực chất lỏng dâng lên trong ống đó là vị trí 0 oC; Nhúng nhiệt kế vào nước đang sôi, đánh dấu mực chất lỏng dâng lên trong ống đó là vị trí 100 oC. Chia khoảng từ 0 oC đến 100 oC thành 100 phần bằng nhau. Khi đó mỗi phần ứng với 1 oC
Cách chia độ : Nhúng nhiệt kế vào nước đá đang tan , đánh dấu mực chất lỏng dâng lên trong ống đó là vị trí \(0^oC\). Nhúng nhiệt kế vào nước đang sôi,đánh dấu mực chất lỏng dâng lên trong ống đó là vị trí \(100^oC\). Chia khoảng từ \(0^oC->100^oC\)thành 100 phần bằng nhau . Khi đó mỗi phần ứng với \(1^oC\)
Nhúng nhiệt kế vào nước đá đang tan,đánh dấu mực chất lỏng dâng lên trong ống đó là vạch số \(0^0c\).Nhúng nhiệt kế vào nước đang soi,đánh đấu mực chất lỏng dâng lên trong ống đó là \(100^0c\). Chia nhiệt kế thành 100 phần bằng nhau.Khi đó mỗi phần tương ứng với \(1^0c\).
Chúc bạn học tốt ~<>
Các đặc điểm của nhiệt kế thuỷ ngân
C1: Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế
C2: Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế
C3: Phạm vi đo của nhiệt kế
C4: Độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế
(hạn chót là tối thứ 5 ngày 1/3 nhé!! mình sẽ cho 3 tick)
Các đặc điểm của nhiệt kế thuỷ ngân
C1: Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế 34 độ C
C2: Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế 42 độ C
C3: Phạm vi đo của nhiệt kế từ 35 đến 42 độ C
C4: Độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế 0,1 độ C
sao đề bài cộc lốc v bạn, mk đọc mà k hỉu nó là đề bài hay là bài lm lun
C1: Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế thủy ngân là -10 độ C
C2: Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế thủy ngân là 110 độ C
C3: Phạm vi đo của nhiệt kế thủy ngân là từ -10 độ C đến 110 độ C
C4: Độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế thủy ngân là 1 độ C
chúc bạn học tốt ^_^
Nhiệt kế dùng để làm gì? Nhiệt kế hđ dựa trên hiện tượng vật lí nào? Tại sao trên bảng chia độ của nhiệt kế y tế chỉ chia nhiệt độ từ 35đ C-42đ C?
nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ
nhiệt kế hoạt đông dựa trên sự giãn nở của các chất, các trường hợp thường gặp
+ nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể
+ nhiệt kế thủy ngân để đo nhiệt độ phòng thí nghiệm
+ nhiệt kế rượu để đo nhiệt độ không khí
còn câu cuối thì mik chưa biết
có gì k cho mik nha
câu cuối mk pk nè! do nhiệt độ của cơ thể ng là trung bình là 35đ C đến 45đ C
-Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ
Nhiệt kế hoạt động dựa trên sự nở vì nhiệt của các chất
-Vì nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể con người và nhiệt độ cơ thể con người chỉ từ 35độ C đến 42độ C.
Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế:....
Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế:...
Phạm vi đo của nhiệt kế:Từ...Đến...
Độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế:...
Loại nhiệt kế | Nhiệt độ cao nhất | Nhiệt độ thấp nhất | Phạm vi đo | Độ chia nhỏ nhất |
Nhiệt kế thủy ngân | 130oC | -30oC | Từ -30oC đến 130oC | 1oC |
Nhiệt kế y tế | 42oC | 35oC | Từ 35oC đến 42oC | 0,1oC |
Nhiệt kế rượu | 50oC | -20oC | Từ -20oC đến 50oC | 2oC |
Nhiệt kế gì mới được chứ hỏi gì ngu ngu
người ta chỉ hỏi hỏi nhiệt kế thôi
bạn ngu thì có
- Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế:....
- Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế:...
- Phạm vi đo của nhiệt kế:Từ...Đến...
- Độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế:...
- ghi lại 5 đặc điểm của nhiệt kế y tế :
- ghi lại 4 đặc điểm của nhiệt kế dầu :
Loại nhiệt kế | Nhiệt độ cao nhất | Nhiệt độ thấp nhất | Phạm vi đo | Độ chia nhỏ nhất |
Nhiệt kế thủy ngân | 130oC | -30oC | Từ -30oC đến 130oC | 1oC |
Nhiệt kế y tế | 42oC | 35oC | Từ 35oC đến 42oC | 0,1oC |
Nhiệt kế rượu | 50oC | -20oC | Từ -20oC đến 50oC | 2oC |
I.34oc
II.42oC
III. từ 35oc đến 42oc
IV.ĐCNN của nhiệt kế là 0,1oc
V.
1- Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế là 34 độ C
2- Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế là 42 độ C
3- Phạm vi đo của nhiệt kế : Từ 34 độ C đến 42 độ C
4- Độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế là 1 phần 10 độ C
5- Nhiệt độ được ghi màu đỏ là 37 độ C tức nhiệt độ trung bình của cơ thể.
VI.Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế: 0 độ C
Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế: 100độ C
Phạm vi đo nhiệt kế: Từ 0 đến 100 độ
ĐCNN của nhiệt kế: 1 độ C
tick mik nha