Hoà tan 8g Cu vào 200 ml dung dịch hỗn hợp NaNO3 0,75M và H2SO4 0,75M. Sau phản ứng thu khí NO duy nhất ở đktc và dung dịch X.Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Tính V, m?
Hoà tan 8g Cu vào 200 ml dung dịch hỗn hợp NaNO3 0,75M và H2SO4 0,75M. Sau phản ứng thu khí NO duy nhất ở đktc và dung dịch X.Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Tính V, m?
Hoà tan 9,75g Zn vào 100 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 1,8 M và H2SO4 1,5M, sau phản ứng thu được V lít khí NO ở đktc và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Tính V và m?
Hoà tan 9,75g Zn vào 100 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 1,8 M và H2SO4 1,5M, sau phản ứng thu được V lít khí NO ở đktc và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Tính V và m?
Hoà tan 9,75g Zn vào 100 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 1,8 M và H2SO4 1,5M, sau phản ứng thu được V lít khí NO ở đktc và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Tính V và m?
Hoà tan 9,75g Zn vào 100 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 1,8 M và H2SO4 1,5M, sau phản ứng thu được V lít khí NO ở đktc và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Tính V và m?
Ta có : \(n_{HNO_3}=4n_{NO}=0,18\left(mol\right)\)
=> \(n_{NO}=0,045\left(mol\right)\Rightarrow V_{NO}=1,008\left(l\right)\)
\(n_{NO_3^-\left(taomuoi\right)}=3n_{NO}=0,135\left(mol\right)\)
\(m_{muối}=m_{Zn}+m_{NO_3^-\left(taomuoi\right)}+m_{SO_4^{2-}}=32,52\left(g\right)\)
Hoà tan hết m gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Al2O3 và MgO bằng 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,5M và H2SO4 0,75M (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch X và 4,48 lít H2 (đktc). Cô cạn X thu được 88,7 gam muối khan. Tính m.
\(n_{HCl}=0,8.0,5=0,4\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=0,8.0,75=0,6\left(mol\right)\)
=> \(n_{Cl^-}=0,4\left(mol\right);n_{SO_4^{2-}}=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố H:
\(n_{HCl}.1+n_{H_2SO_4}.2=n_{H_2}.2+n_{H_2O}.2\)
\(\Leftrightarrow0,4.1+0,6.2=0,2.2+n_{H_2O}.2\)
=>\(n_{H_2O}=0,6\left(mol\right)\)
=> \(n_O=0,6\left(mol\right)\)
\(m_{muối}=m_{kimloai}+m_{Cl^-}+m_{SO_4^{2-}}\)
=>\(m_{kimloai}=88,7-35,5.0,4-0,6.96=16,9\left(g\right)\)
=> \(m=m_{kimloai}+m_O=16,9+0,6.16=26,5\left(g\right)\)
Hoà tan bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa NaNO3 và H2SO4. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X; 6,72 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm NO, H2 có tỉ lệ mol 2 : 1 và 3 gam chất rắn không tan. Biết dung dịch X không chứa muối amoni. Cô cạn dung dịch X thu được khối lượng muối khan là
A. 126 gam
B. 75 gam
C. 120,4 gam
D. 70,4 gam
Hoà tan bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa NaNO3 và H2SO4. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và 6,72 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và H2 có tỉ lệ mol 2 : 1 và 3 gam chất rắn không tan. Biết dung dịch A không chứa muối amoni. Cô cạn dung dịch A thu được khối lượng muối khan là
A. 126 gam
B. 75 gam
C. 120,4 gam
D. 70,4 gam
Đáp án : B
nNO=0,2 => nNO3- = 0,2
nH2=0,2 => tổng nH+=1 mol
=> nSO42-=0,5 mol;
bảo toàn e: 2nFe=3nNO+2nH2
=> nFe=0,4 mol
m muối = 0,4 . 56+0,2 . 23+0,5 . 96=75 gam
Cho hỗn hợp gồm 1,68 gam Fe và 2,88 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,75M và NaNO3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V (ml) dung dịch NaOH 1,0M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là
A. 540
B. 240
C. 420
D. 360