cho 6,5 gam Zn t/dụng với dd HCl có chứa 0,4 mol HCl
a, viết phương trình phản ứng
b, trính thể tính khí \(H_2\) ở đktc
c, tính C% của dd \(ZnCl_2\) tạo thành sau p/ứ
Hòa tan hoàn toàn 4,6g Natri vào nước thu được 300ml dd NaOH
a. Viết phương trình của phản ứng
b. Tính thể tích khí hidro tạo thành ở đktc
c. Tính nồng độ % của dd NaOH thu đc sau phản ứng
\(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2mol\)
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
0,2 0,2 0,2 0,1
\(V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24l\)
\(m_{NaOH}=0,2\cdot40=8g\)
\(m_{ddNaOH}=4,6+0,2\cdot18-0,1\cdot2=8g\)
\(\Rightarrow C\%=\dfrac{m_{NaOH}}{m_{ddNaOH}}\cdot100\%=\dfrac{8}{8}\cdot100\%=100\%???\)
Sửa đề: Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH???
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,2}{0,3}=\dfrac{2}{3}M\)
vì đề không cho \(D_{NaOH}=???\) nên không tính được dung dịch NaOH
Cho 6,5g kẽm tác dụng với 100g dd axit clohiđric có chứa 0,4 mol axit HCl.
a. Viết phương trình phản ứng
b. Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc?
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch kẽm clorua tạo thành sau phản ứng ?
hòa tan 6,5g Zn cần vừa đủ M gam dung dịch HCl 3,75%
a, viết phương trình
b, tính thể tích khí \(H_2\) sinh ra ở đktc
c, tính M
d, tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
\(a) Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\\ b) n_{H_2} = n_{Zn} = \dfrac{6,5}{65} = 0,1(mol)\\ V_{H_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)\\ c) n_{HCl} = 2n_{Zn} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,2.36,5}{3,75\%} = 194,67(gam)\\ d) n_{ZnCl_2} = n_{Zn} = 0,1(mol)\\ m_{ZnCl_2} = 0,1.136 = 13,6(gam)\)
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\\m_{ddHCl}=\dfrac{0,2\cdot36,5}{7,3\%}=100\left(g\right)\\m_{ZnCl_2}=0,1\cdot136=13,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Câu 3: Cho 6,5 gam Zn tác dụng hết với dd H2SO4 25%
a. Viết PTHH của phản ứng
b. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc?
c. Tính nồng độ phần trăm (%) dung dịch thu được sau phản ứng?
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
a. PTHH: Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2
b. Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(lít\right)\)
c. Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2SO_4}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
Ta có: \(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{9,8}{m_{dd_{H_2SO_4}}}.100\%=25\%\)
=> \(m_{dd_{H_2SO_4}}=39,2\left(g\right)\)
Ta có: \(m_{H_2}=0,1.2=0,2\left(g\right)\)
=> \(m_{dd_{ZnSO_4}}=6,5+39,2-0,2=45,5\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{ZnSO_4}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{ZnSO_4}=0,1.161=16,1\left(g\right)\)
=> \(C_{\%_{ZnSO_4}}=\dfrac{16,1}{45,5}.100\%=35,4\%\)
hòa tan hoàn toàn 11,2 gam fe vào 200 ml dd h2so4 loãng.
a) viết các pt hóa học phản ứng
b) tính thể tích khí h2 thoát ra ở đktc
c) tính nồng độ mol của dd axit đã dùng
d) tính khối lượng muối tạo thành.
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
a) PTHH : \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
Theo Pt : \(n_{Fe}=n_{H2SO4}=n_{FeSO4}=n_{H2}=0,2\left(mol\right)\)
b) \(V_{H2\left(dktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c) \(C_{MddH2SO4}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
d) \(m_{muối}=m_{FeSO4}=0,2.152=30,4\left(g\right)\)
Cho 13 g kẽm (Zn) tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch HCL
a) viết phương trình phản ứng
b) Tính thể tích khí thoát ra sau phản ứng ở ĐKTC
c)tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCL đã dùng
(cho: Zn= 65, H=1, CL= 35,5)
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\
pthh:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,2 0,4 0,2
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\
C\%_{HCl}=\dfrac{0,4.36,5}{200}.100\%=7,3\%\)
cho 6,5 gam Zn tác dụng với 400 ml dd HCl vừa đủ. Tính thể tích khí H2 tạo thành và nồng độ mol dd ZnCl2 thu được
400ml = 0,4l
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,1 0,1 0,1
a) \(n_{H2}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(n_{ZnCl2}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
\(C_{M_{ZnCl2}}=\dfrac{0,1}{0,4}=0,25\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
cho 8g CuO tác dụng vừa đủ với 200g dd axit HCl
a)Viết PTHH của phản ứng
b)Tính nồng độ phần trăm của dd axit HCl đã phản ứng
c)Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
\(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
a) Pt : \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O|\)
1 2 1 1
0,1 0,2 0,1
b) \(n_{HCl}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
\(C_{ddHCl}=\dfrac{7,3.100}{200}=3,65\)0/0
c) \(n_{CuCl2}=\dfrac{0,2.1}{2}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{CuCl2}=0,1.135=13,5\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho 11,2 gam KOH tác dụng với dung dịch HCl
a)Viết phương trình phản ứng
b)Tính số lượng muối tạo thành sau phản ứng
c)Tính khối lượng dung dịch HCl 40% đã dùng
a, \(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)
b, \(n_{KOH}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{KCl}=n_{KOH}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{KCl}=0,2.74,5=14,9\left(g\right)\)
c, \(n_{HCl}=n_{KOH}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{7,3}{40\%}=18,25\left(g\right)\)