Nêu nguyên tắc hoạt động của máy bay sử dụng động cơ phản lực và động cơ cánh quạt?
Trình bày nguyên tắc chuyển động bằng phản lực. Nêu đặc điểm hoạt động khác nhau giữa động cơ phản lực của máy bay và tên lửa. Vai trò của tên lửa vũ trụ quan trọng như thế nào?
- Trong một hệ kín, nếu có một phần của hệ chuyển động theo một hướng thì theo định luật bảo toàn động lượng, phần còn lại của hệ phải chuyển động theo hướng ngược lại. Chuyển động theo nguyên tắc như trên gọi là chuyển động bằng phản lực.
- Động cơ của máy bay phản lực và của tên lửa đều hoạt động với cùng một nguyên tắc là chuyển động bằng phản lực. Tuy nhiên, điểm khác nhau cơ bản giữa chúng là:
- Động cơ phản lực có mang theo chất ôxi hoá để đốt cháy nhiên liệu, do đó nó có thể chuyển động trong chân không giữa các thiên thể, trong khi đó máy bay phản lực chỉ sử dụng tuabin nén để hút, nén không khí nhờ đó có thể đốt cháy nhiên liệu và cũng chính vì vậy máy bay phản lực chỉ hoạt động được trong phạm vi không gian có không khí mà thôi.
- Để thay đổi hướng chuyển động, các tên lửa vũ trụ thường phải có một số động cơ phụ, điều này khác với máy bay phản lực.
Câu 1: Nêu cấu tạo và nguyên lí hoạt động của động cơ điện 1 pha?
Câu 2: Lõi thép và dây quấn của rôto có cấu tạo ntn?
Câu 3: Nêu cấu tạo và nguyên lí hoạt động của quạt điện.
Câu 4: Nêu những chú ý khi sử dụng quạt điện.
Câu 5: Giải thích số liệu kĩ thuật sau: 220V-30W-20A.
Câu 6: Giải thích số liệu kĩ thuật trên quạt điện: 220V-50W-150mm.
trong quạt điện, vai trò của động cơ điện và cánh quạt là gì? Nêu biểu hiện khi cánh quạt hoạt động bình thường
một máy bay phản lực khi cất cánh động cơ tạo ra một lực phát động là 15000N,sau 200s máy bay đạt được độ cao 700m
A) tính công của lực phát động
B) Tính công suất của động cơ là bao nhiêu kW
\(a,F=15000N\\ h=700m\\ \Rightarrow A=F.h=15000.700=10500000\left(J\right)\\ b,t=200s\\ \Rightarrow P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{10500000}{200}=52500\left(W\right)\)
Một máy bay khi cất cánh, động cơ tạo ra một lực phát động 10500N, sau 90 giây máy bay đạt được độ cao 850m. Tính công của lực phát động. Tính công suất của động cơ máy bay
\(t=1\) phút \(30\)giây \(=60+30=90s\)
Công của động cơ máy bay thực hiện dc là :
\(A=Fs=10500.850=8925000J\)
Công suất của động cơ máy bay :
\(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{8925000}{90}=99166,67W\approx99,17kW\)
một máy bay trực thăng khi cất cánh động cơ tạo ra một lực phát động 11.600 và máy bay đạt được độ cao 720 m hãy tính công của động cơ máy bay đã thực hiện
Một máy bay trực thăng khi cất cánh, động cơ tạo ra một lực phát động là F =10000N, sau thời gian 1 phút máy bay đạt được độ cao là h = 750m. Tính công và công suất của động cơ máy bay trong thời gian cất cánh.
Tóm tắt
\(F=10000N\)
\(t=1p=60s\)
\(h=750m\)
_____________
\(A=?J\)
\(P\left(hoa\right)=?W\)
Giải
Vì máy bay bay lên trực tiếp nên \(h=s=750m\)
Công của động cơ là:
\(A=F.s=10000.750=7500000J\)
Công suất của động cơ là:
\(P\left(hoa\right)=\dfrac{A}{t}=\dfrac{7500000}{60}=125000W\)
Một máy bay phản lực có trọng lượng 800000n với công suất động cơ 15MW cất cánh và đạt độ cao 300m. biết công cản là 14MJ. Tính:
a) Thời gian cất cánh của máy bay
b) Hiệu suất của máy bay
\(P=\dfrac{A}{t}\Rightarrow t=\dfrac{A}{P}\)
\(A=10m.h=8.10^5.300=...\left(J\right)\)
\(\Rightarrow t=\dfrac{24.10^7}{15.10^6}=...\left(s\right)\)
b/ \(A_{tp}=A_i+A_c=24.10^7+14.10^6=...\left(J\right)\)
\(\Rightarrow H=\dfrac{A_i}{A_{tp}}=\dfrac{24.10^7}{24.10^7+14.10^6}=...\%\)
Một máy bay trực thăng khi cất cánh, động cơ tạo ra một lực phát động 10000N, sau 2 phút máy bay đạt độ cao 800m. Công suất của động cơ máy bay có thể nhận giá trị:
A. P = 66666,67W
B. P = 666666,67W
C. P = 6,67kW
D. Một giá trị khác