Cho 8,6g hỗn hợp Ca và CaO tác dụng với nước dư thu được 1,68l hidro ( dktc) tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp
Cho hỗn hợp gồm etanol và phenol tác dụng với natri (dư) thu được 3,36 lít khí hidro ở đktc. Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch nước brom vừa đủ thu được 19,86 gam kết tủa trắng của 2,4,6-tribromphenol
Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp đã dùng.
Cho hỗn hợp 26,2 gam gồm Na và Na2O tác dụng với nước dư, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí hidro (đktc).
a, Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu .
b. Tính khối lượng chất tan thu được sau phản ứng.
c. Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch thu được. Biết khối lượng nước ban đầu là 200 gam.
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\\ Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ n_{Na}=2.0,3=0,6\left(mol\right)\\ a,m_{Na}=0,6.23=13,8\left(g\right)\\ m_{Na_2O}=26,2-13,8=12,4\left(g\right)\\b, n_{Na_2O}=\dfrac{12,4}{62}=0,2\left(mol\right)\\ n_{NaOH\left(tổng\right)}=n_{Na}+2.n_{Na_2O}=0,6+\dfrac{12,4}{62}=0,8\left(mol\right)\\ m_{c.tan}=m_{NaOH}=0,8.40=32\left(g\right)\\ c,m_{ddNaOH}=m_{hh}+m_{H_2O}-m_{H_2}=26,2+200-0,3.2=225,6\left(g\right)\\ C\%_{ddNaOH}=\dfrac{32}{225,6}.100\approx14,185\%\)
Cho hỗn hợp 26,2 gam gồm Na và Na2O tác dụng với nước dư, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí hidro (đktc).
a, Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu .
b. Tính khối lượng chất tan thu được sau phản ứng.
c. Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch thu được. Biết khối lượng nước ban đầu là 200 gam.
Cho 14 gam hỗn hợp A gồm etanol và phenol tác dụng với Na (dư) thu được 2,24 lít khí (dktc)
a) viết phương trình phản ứng
b) tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A
c) Cho 14 gam hỗn hợp A tác dụng với HNO3 (dư) thì thu được bao nhiêu gam picric(2,4,6 trinitrophenol)
a)
2C2H5OH + 2Na --> 2C2H5ONa + H2
2C6H5OH + 2Na --> 2C6H5ONa + H2
b)
Gọi số mol C2H5OH, C6H5OH là a, b (mol)
=> 46a + 94b = 14 (1)
PTHH: 2C2H5OH + 2Na --> 2C2H5ONa + H2
a---------------------------->0,5a
2C6H5OH + 2Na --> 2C6H5ONa + H2
b---------------------------->0,5b
=> 0,5a + 0,5b = \(\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\) (2)
(1)(2) => a = 0,1 (mol); b = 0,1 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{C_2H_5OH}=\dfrac{0,1.46}{14}.100\%=32,857\%\\\%m_{C_6H_5OH}=\dfrac{0,1.94}{14}.100\%=67,143\%\end{matrix}\right.\)
c)
PTHH: C6H5OH + 3HNO3(đ) --H2SO4(đ)--> C6H2(NO2)3OH + 3H2O
0,1---------------------------------->0,1
=> \(m_{C_6H_2\left(NO_2\right)_3OH}=0,1.229=22,9\left(g\right)\)
Để xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp A gồm Al và Fe người ta thực hiện 2 thí nghiệm sau
TN1: Cho 10 gam hỗn hợp A tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loạn dư thu được 8,96 lít khí H2 ở(Dktc)
TN2: Cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 3,36 lít khí H2 (Dktc)
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A
Cho 30 gam hỗn hợp Ca và CaO tác dụng với nước dư thu được 6.72 lít khí H2 ở đktc. Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp. Làm thế nào để nhận biết được dung dịch sau phản ứng là axit hay bazo.
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ pthh:Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\)
0,3 0,3
\(m_{Ca}=0,3.40=12\left(g\right)\\
m_{CaO}=30-12=18\left(g\right)\)
t cho Qùy tím vào dd
Qùy tím hóa đỏ là axit
Qùy tím hóa xanh là bazo
Cho 17,2g hỗn hợp gồm Ca và CaO tác dụng với nước dư thu được 3,36l khí H2 ở đktc.
a)Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
b)Khối lượng sản phẩm thu được
Mọi người ui, mình cần gấp lắm nên mn giải liền nhoa. Mai thi rùi :(( PLS!!!
\(a) Ca + 2H_2O \to Ca(OH)_2 + H_2\\ CaO + H_2O \to Ca(OH)_2\\ n_{Ca} = n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)\\ m_{Ca} = 0,15.40 = 6(gam)\\ \Rightarrow m_{CaO} = 17,2 - 6 = 11,2(gam)\\ b) n_{Ca(OH)_2} = n_{Ca} + n_{CaO} = 0,15 + \dfrac{11,2}{56} = 0,35(mol)\\ m_{Ca(OH)_2} = 0,35.74 = 25,9(gam)\)
Cho 8,6g hỗn hợp gồm Ca và CaO tác dụng với nước dư, thu được 1,68 lít khí hidro ở đktc. Tính thành phần % theo KL của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu
( mk đang cần gấp giải giúp mk với ạ )
Ca+2H2O->Ca(OH)2+H2
0,075-----------------------0,075
nH2=1,68\22,4=0,075 mol
=>mCa=0,075.40=3g
=>%mCa=3\8,6.100=34,88%
=>%mCaO=65,12%
cho 17,2 g hỗn hợp Ca và CaO tác dụg với lượg nước dư thì thu được 2.24l hỗn hợp (dktc).
a)Tính % khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp.
b) tính khối lượng của chất tan trong dung dịch sau phản ứng
a, PTHH: Ca+2H2O--->Ca(OH)2+H2 (1)
CaO+H2O--->Ca(OH)2 (2)
nH2= \(\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\) mol
Theo pt(1) nH2=nCa=0,1 mol
=> mCa= 0,1.40= 4 g
mCaO= 17,2-4=13,2 g
=> %Ca= \(\dfrac{4}{17,2}.100\%\approx23,26\%\)
%CaO= 100%-23,26%= 76,74%
b, Theo pt(1) và (2): nCa(OH)2=nCaO= 0,1 mol
=> mCa(OH)2= 0,1.74= 7,4 g