cho 18,8 g hỗn hợp Fe Fe2O3 tác dụng hết với dung dịch Hcl thu được 1,12l khí H2 dung dịch thu được cho tác dụng NaOH dư. kết tủa thu được đem nung trong không khi đến khối lượng không đổi thu được m g chất rắn.giá trị của m là
1.cho hỗn hợp gồm 1,8.1022nguyên tử Fe,24g Fe2O3 và 23,2g Fe3O4 tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch A.Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư,lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m g chất rắn C
a)lập pthh b)tính m
2.Cho 14,6g hỗn hợp 3 kim loại Cu Al Fe tác dụng với HCl dư thu được 7,48l H2(đktc),m g hỗn hợp muối và 6,4g chất rắn không tan
a)lập pthh b)tính m ,thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp kim loại trên
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,2mol Fe và 0,1mol Fe2O3 vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa, rửa sạch, sấy khô và nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m(g) chất rắn. m có giá trị là:
A. 32g
B. 42g
C. 23g
D. 24g
Đáp án : A
Fe;Fe2O3 -> FeCl2;FeCl3 -> Fe(OH)2;Fe(OH)3 -> Fe2O3
Bảo toàn Fe : 2nFe2O3 sau = nFe + 2nFe2O3 ban đầu
=> nFe2O3 sau = 0,2 mol
=> m = 32g
Cho 8,3g hỗn hợp kim loại Fe và Al tác dụng với dung dịch HCL dư thu được dung dịch X và 5,6 lít H2(đktc) Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư NaOH thu được m gam kết tủa.Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn.Viết PTPƯ và tính m,a
Các PTHH :
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
\(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\)
\(AlCl_3+3NaOH\rightarrow Al\left(OH\right)_3\downarrow+3NaCl\)
\(4Fe\left(OH\right)_2+O_2\xrightarrow[]{t^o}2Fe_2O_3+4H_2O\)
\(2Al\left(OH\right)_3\xrightarrow[]{t^o}Al_2O_3+3H_2O\)
Kết tủa thu được gồm Fe(OH)2 và Al(OH)3
Đặt : \(n_{Fe}=a\left(mol\right),n_{Al}=b\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow56a+27b=8,3g\left(1\right)\)
\(Bte:2n_{Fe}+3n_{Al}=2n_{H2}=2a+3b=2.\dfrac{5,6}{22,4}=\left(2\right)\)
Từ(1),(2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1=n_{Fe\left(OH\right)2}\\b=0,1=n_{Al\left(OH\right)3}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{kết.tủa}=m_{Fe\left(OH\right)2}+m_{Al\left(OH\right)3}=0,1.90+0,1.78=16,8\left(g\right)\)
\(Bt\left(Al\right):n_{Al}=n_{Al2O3}=0,1\left(mol\right)\)
\(Bt\left(Fe\right):n_{Fe}=n_{Fe2O3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Chất.rắn}=0,1.160+0,1.102=26,2\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Đầu tiên, chúng ta sẽ viết các phương trình phản ứng cho mỗi bước của quá trình.
Bước 1: Phản ứng giữa hỗn hợp Fe và Al với dung dịch HCl: HCl (dung dịch) + Fe (kim loại) → FeCl2 (dung dịch) + H2 (khí)
2HCl + Fe → FeCl2 + H2
Bước 2: Phản ứng giữi dung dịch X với NaOH tạo kết tủa: X (dung dịch) + 2NaOH → 2NaX (dung dịch) + H2O (lỏng) + Al(OH)3 (kết tủa)
Bước 3: Nung kết tủa Al(OH)3 trong không khí: 2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O
Bây giờ, chúng ta sẽ tính toán m và a.
Bước 1: Tính lượng H2 thoát ra.
Trước hết, chúng ta cần biết lượng mol của Fe trong hỗn hợp. Công thức của FeCl2 là Fe2+ (một cation sẽ tạo ra 1 mol H2 khi phản ứng với HCl). Vì vậy, số mol của Fe là bằng số mol H2.
Khối lượng mol của H2 là 2 g/mol, vì vậy số mol H2:
n(H2) = 5.6 l / 22.4 l/mol (ở điều kiện tiêu chuẩn) = 0.25 mol
Do đó, số mol Fe = 0.25 mol.
Khối lượng mol của Fe là 55.85 g/mol, vậy khối lượng của Fe là:
m(Fe) = 0.25 mol × 55.85 g/mol = 13.96 g
Bước 2: Tính lượng kết tủa Al(OH)3.
Al(OH)3 có khối lượng mol là 78 g/mol, và theo phương trình phản ứng ta thấy rằng mỗi mol Al(OH)3 tạo ra một mol kết tủa. Vì vậy, số mol Al(OH)3 tạo ra là bằng số mol NaOH đã sử dụng.
Số mol NaOH đã sử dụng được tính theo số mol H2O được tạo ra khi NaOH phản ứng. Một mol NaOH phản ứng với một mol H2O.
n(Al(OH)3) = n(NaOH) = n(H2O) = 0.25 mol
Khối lượng của Al(OH)3:
m(Al(OH)3) = 0.25 mol × 78 g/mol = 19.5 g
Bước 3: Nung kết tủa Al2O3 trong không khí.
Khối lượng của Al2O3 không thay đổi sau quá trình nung. Vì vậy, a = 19.5 g (cùng với m(Al(OH)3)).
Tóm lại:
m = 19.5 g (kết tủa Al(OH)3)a = 19.5 g (sau khi nung thành Al2O3)Cho 20 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tan vừa hết trong 700 ml dung dịch HCl 1M thu được 3,36 lít H2 (đktc) và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa và nung trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn Y. Khối lượng của Y là:
A. 16 gam.
B. 32gam.
C. 8gam.
D. 24gam.
Để tác dụng vừa đủ với 7,68 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần 260 ml dung dịch HCl 1M. Dung dịch thu được cho tác dụng với NaOH dư, kết tủa thu được mang nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 7,2
B. 8,0
C. 14,4
D. 16,0
Hòa tan 10g hỗn hợp bột Fe và Fe2O3 bằng một lượng dung dịch HCl vừa đủ, thu được 1,12l H2(đktc) và dd A cho NaOH dư vào thu được kết tủa, nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi được m(g) chất rắn thì giá trị của m là bao nhiêu ?
khi cho Fe vào HCl tạo Fe2+
áp dụng định luật bảo toàn e ta có:
Fe => Fe2+ + 2e 2H+ +2e => H2
nFe = 0,05 mol => mFe=2,8 g => mFe2O3 =7,2g => nFe2O3=0,045 mol
nói chung khi nung kết tủa trong không khí đều tạo Fe2O3 => m (chất rắn)= 7,6 g
Hòa tan hoàn toàn 26 gam hỗn hợp rắn gồm Fe2O3, Fe3O4, FeO, Fe trong 910 ml dung dịch HCl 1M (vừa đủ) thu được dung dịch X và giải phóng 4,368 lít H2 (đkc). Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa và nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị m là:
A. 37,44 gam
B. 31,20 gam
C. 28,08 gam
D. 24,96 gam
Qui hỗn hợp về dạng : x mol Fe ; y mol FeO ; z mol Fe2O3
=> mhh = 56x + 72y + 160z = 26 (1)
Có nHCl = 2x + 2y + 6z = 0,91 mol (2)
Và nH2 = nFe = x = 0,195 mol (3)
Từ (1) ; (2) ; (3) => y = z = 0,065 mol
=> Khi nung kết tủa thì sản phẩm chỉ còn Fe2O3
Bảo toàn Fe : nFe2O3 = ½ nFe(hh đầu) = ½ . ( x + y + 2z) = 0,195 mol
=>m = 31,2g
=>B
Hòa tan hết 7,68 gam hỗn hợp FeO , Fe2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ 260 ml dung dịch HCl 1M. Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư rồi lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam rắn. Giá trị của m là:
A. 8 gam
B. 12 gam
C. 16 gam
D. 20 gam
Hòa tan hoàn toàn 37,6 gam hỗn hợp bột Fe và Fe2O3 (tỉ lệ mol 1:2) bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa Y. Nung toàn bộ Y trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn có khối lượng là
A. 40 gam.
B. 39,2 gam.
C. 32 gam.
D. 38,67 gam.