nối 2 cặp cực của một máy điện xoay chiều 1 pha vào 2 đầu đoạn mạch AB chỉ có tụ điện . khi roto quay với tốc độ n vòng/s thì cường độ dđ hiệu dụng là I.khi quay với tốc độ m vòng/s thì cddđ là 16I.khi n+m thì cường độ hiệu dụng trong mạch là
Nối hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện vào hai cực của máy phát điện xoay chiều một pha. Điện trở của máy phát không đáng kể. Khi roto của máy quay với tốc độ n (vòng/ phút) thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là 0,5 A. Nếu roto của máy quay với tốc độ 2n (vòng/ phút) thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là
A. 1A
B. 2A
C. 0,5A
D. 0,25A
Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với một cuộn cảm thuần. Bỏ qua điện trở của máy phát. Khi roto quay với tốc độ n vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là 1 A. Khi roto quay với tốc độ 3n vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là 3 A. Nếu roto quay với tốc độ 2n vòng/phút thì cảm kháng của đoạn mạch là
A. R 3 .
B. 2 R 3 .
C. R 3 .
D. 2 R 3 .
Chuẩn hóa R = 1
Gọi x là cảm kháng của cuộn dây khi roto quay với tốc độ n vòng/phút
Ta có I 1 I 2 = U 1 Z 2 U 2 Z 1 = 1 2 + 3 x 2 3 1 2 + x 2 = 1 3 ⇒ x = 1 3
→ Vậy khi roto quay với tốc độ 2n vòng/phút thì cảm kháng của đoạn mạch là
Đáp án B
Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với tụ điện. Bỏ qua điện trở các cuộn dây của máy phát. Khi roto của máy quay đều với tốc độ n vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là 1A. Khi roto của máy quay đều với tốc độ 3n vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là 3 2 A . Nếu roto của máy quay đều với tốc dộ 2n vòng/phút thì dung kháng của đoạn mạch AB là
A. 2 R 3
B. 3R.
C. R 3
D. 1 , 5 R / 7
Chọn đáp án D
I ' I = k R 2 + Z C 2 R 2 + Z C k 2 ⇒ 3 2 1 = 3 · R 2 + Z C 2 R 2 + Z C 3 2 ⇒ Z C = 3 R 7
Một máy phát điện xoay chiều một pha có roto là một nam châm điện có một cặp cực quay đều với tốc độ n (bỏ qua điện trở thuần ở các cuộn dây phần ứng). Một đoạn mạch RLC được mắc vào hai cực của máy. Khi roto quay với tốc độ n 1 = 30 vòng/s thì dung kháng tụ điện bằng R; còn khi roto quay với tốc độ n 2 = 40 vòng/s thì điện áp hiệu dụng trên tụ điện đạt giá trị cực đại. Đe cường độ hiệu dụng qua mạch đạt giá trị cực đại thì roto phải quay với tốc độ
A. 24 vòng/s
B. 50 vòng/s
C. 34,6 vòng/s
D. 120 vòng/s
Đoạn mạch RLC nối tiếp được mắc vào hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha có rôto là nam châm điện một cặp cực. Thay đổi tốc độ quay của rôto. Khi rôto quay với tốc độ 30 vòng/s thì dung kháng của tụ điện bằng R, khi quay với tốc độ 40 vòng/s thì điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện đạt cực đại và khi quay với tốc độ n vòng/s thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch đạt giá trị cực đại. Giá trị n là:
A. 120
B. 50
C. 80
D. 100
Với n = n1 , ta có ZC1 = R = 1 (ta chuẩn hóa R=1 )
- Khi n = n2 = 4.n1/3 ⇒ ZC2 = 3/4 , điện áp hiệu dụng trên tụ cực đại:
- Khi n = n3 (giả sử gấp a lần n1 ), cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là cực đại:
- Thay kết quả cuân hóa vào phương trình trên, ta được:
Đoạn mạch RLC nối tiếp được mắc vào hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha có rôto là nam châm điện một cặp cực. Thay đổi tốc độ quay của rôto. Khi rôto quay với tốc độ 30 vòng/s thì dung kháng của tụ điện bằng R, khi quay với tốc độ 40 vòng/s thì điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện đạt cực đại và khi quay với tốc độ n vòng/s thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch đạt giá trị cực đại. Giá trị n là:
A. 120.
B. 50.
C. 80.
D. 100.
Đáp án A
+ Với n = n 1 ta có Z C 1 = R = 1 (ta chuẩn hóa R=1)
+ Khi n = n 2 = 4 3 n 1 ⇒ Z C 2 = 3 4 điện áp hiệu dụng trên tụ cực đại:
U C = ω 2 Φ 1 C ω 2 R 2 + L ω 2 - 1 C ω 2 2 ⇒ U C max khi Z L 2 = Z C 2 → Z L 2 = 3 4 → Z L 1 = 9 16 .
Khi n = n 3 (giả sử gấp a lần n 1 )
cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là cực đại:
I = Φ ω 3 R 2 + Z L 3 - Z C 3 2 = Φ 1 C 2 1 ω 3 4 - 2 L C - R 2 1 ω 3 2 + L 2 ⇒ I max
khi 1 C ω 3 = L C - R 2 2 ⇔ Z C 3 2 = Z L 3 Z C 3 - R 2 2 .
Thay kết quả cuân hóa vào phương trình trên, ta được
1 n 2 = 1 n 9 n 16 - 1 2 ⇒ n = 4 ⇒ n 3 = 120 vòng/s
Đoạn mạch RLC nối tiếp được mắc vào hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha có rôto là nam châm điện một cặp cực. Thay đổi tốc độ quay của rôto. Khi rôto quay với tốc độ 30 vòng/s thì dung kháng của tụ điện bằng R, khi quay với tốc độ 40 vòng/s thì điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện đạt cực đại và khi quay với tốc độ n vòng/s thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch đạt giá trị cực đại. Giá trị n là:
A. 120
B. 50
C. 80
D. 100
Đoạn mạch RLC nối tiếp được mắc vào hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha có rôto là nam châm điện một cặp cực. Thay đổi tốc độ quay của rôto. Khi rôto quay với tốc độ 30 vòng/s thì dung kháng của tụ điện bằng R, khi quay với tốc độ 40 vòng/s thì điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện đạt cực đại và khi quay với tốc độ n vòng/s thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch đạt giá trị cực đại. Giá trị n là:
A. 120
B. 50
C. 80
D. 100
Khi n = n 3 (giả sử gấp a lần n1), cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là cực đại:
Đoạn mạch nối tiếp AB gồm điện trở R = 100Ω, cuộn dây thuần cảm có L = 2/π H nối tiếp và tụ điện có điện dung C = 0,1/π mF. Nối AB với máy phát điện xoay chiều một pha gồm 10 cặp cực (điện trở trong không đáng kể). Khi roto của máy phát điện quay với tốc độ 2,5 vòng/s thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là 2 A. Thay đổi tốc độ quay của roto cho đến khi cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch đạt cực đại. Tốc độ quay của roto và cường độ dòng điện hiệu dụng khi đó là:
A. 2,5 2 vòng/s và 2 A
B. 25 2 vòng/s và 2 A
C. 10 6 vòng/s và 8 7 A
D. 2,5 2 vòng/s và 2 2 A.
Đáp án: C
f = n 1 p = 25 H z ⇒ ω = 2 πf = 50 π Z L = ω L = 100 Ω ; Z C = 1 ω C = 200 Ω E = N 2 πfΦ 0 2 ⇒ I 1 = E 1 R 2 + Z L - Z C 2 ⇒ E 1 = 200 V
Đặt n = xn1
⇒ I = x E R 2 + x Z L - Z C x 2