1hóa học gồm 3,22g bột Zn và Cu tác dụng với bột S(dư) .chất thu hồi được 1.12 L khí đó ở điêu kiên tiêu chuển
a. Viết phương trình phản ứng
b. Tính khỗi lương kl trong hóa học đầu
Cho 15,6g hỗn hợp gồm bột Fe và bột Cu tác dụng vừa đủ với 100g
dung dịch HCl, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc).
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra ?
b. Tính khối lượng các chất rắn ban đầu ?
a)
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
b)
Theo PTHH : $n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow m_{Fe} = 0,2.56 = 11,2(gam)$
$\Rightarrow m_{Cu} = 15,6 - 11,2 = 4,4(gam)$
đun nóng 16.8 g bột sắt và 6.4 g bột lưu huỳnh (không có không khí) thu được chất rắn A
a)chất rắn A gồm những chất gì (biết Fe+S=FeS) tính khới lượng từng chất trong A
b)cho chất rắn A tác dụng với HCl dư thì còn những phản ứng hóa học sảy ra thính thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn
nFe = m/M= 16,8/56=0,3(mol)
nS = m/M= 6,4/32=0,2(mol)
PTHH: Fe + S = FeS
Trước phản ứng: 0,3 0,3 0,3 (mol)
Phản ứng: 0,3 0,2 (mol)
Sau phản ứng: 0 0,1 0,3 (mol)
a/ chất rấn A gồm Fe và S
b/ PTHH: FeS + 2HCl = Fecl2 + H2S
Theo phản ứng: 1 2 1 1 (mol)
Theo bài ra: 0,3 0,6 0,3 0,3 (mol)
vH2S = n.22,4=0,3.22,4=6,72(l)
đun nóng 16.8 g bột sắt và 6.4 g bột lưu huỳnh (không có không khí) thu được chất rắn A
a)chất rắn A gồm những chất gì (biết Fe+S=FeS) tính khới lượng từng chất trong A
b)cho chất rắn A tác dụng với HCl dư thì còn những phản ứng hóa học sảy ra thính thể tích khí thoát ra ở điều kiệ
Cho 6 gam hỗn hợp gồm Cu và Mg tác dụng với dung dịch HCl 10 % (lấy dư). Phản ứng xong thu được 2,24 lít khí ( ở điều kiện tiêu chuẩn). a) Viết phương trình hóa học xảy ra. b) Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp. c) Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng.
nung nóng 3,72 g hỗn hợp bột các kim loại Zn và Fe trong bột S dư , Chất rắn thu được sau phản ứng được hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch H2SO4 loãng , nhận thấy có 1,334 lít khi ( điều kiện tiêu chuẩn ) thoát ra : a) viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra ; b) xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu .
a)Phương trình:
Zn+S→ZnS; Fe+S→FeS
ZnS+H2SO4→ZnSO4+H2S
FeS+H2SO4→FeSO4+H2S
b)Gọi m, m' là khối lượng Zn, Fe trong hỗn hợp ban đầu
m+m' = 3,72
nH2S=nZnS+nFeS=nZn+nFe=m/65+m'/56
=1,344/22,4=0,06
Bấm máy giải hệ phương trình:
m+m' = 3,72
(1/65).m+(1/56).m' = 0,06
ta được nghiệm: m = 2,6 ; m' = 1,12VV
Nung hỗn hợp bột gồm Cu và KClO3 (tỉ lệ mol 1:1) trong bình kín, sau phản ứng kết thúc thu được khí X và chất rắn Y. Dùng khí X để đốt cháy hết hỗn hợp C và S thu được hỗn hợp khí Z gồm 3 khí. Xác định X, Y, Z và viết các phương trình hóa học.
\(X:O_2\\ Y:KCl,CuO,Cu,KClO_4\left(có.thể.có\right)\\ Z:CO,CO_2,SO_2\\ KClO_3-^{^{ }t^{^{ }0}}->KCl+\dfrac{3}{2}O_2\\4 KClO_3-^{^{ }t^{^{ }0}}->KCl+3KClO_4\\ Cu+\dfrac{1}{2}O_2-^{^{ }t^{^{ }0}}->CuO\\ C+O_2-^{t^0}->CO_2\\ C_{dư}+\dfrac{1}{2}O_2-^{t^0}->CO\\ S+O_2-^{t^0}->SO_2\)
Cho 19,4 gam hỗn hợp gồm Zn và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 20%. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí hiđro (ở dktc). a. Viết phương trình hoá học. b. Tính thành phần phần trăm về khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu? c. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 20% đã phản ứng?
\(a.Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ b.n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}-0,2mol\\ n_{Zn}=n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,2mol\\ \%m_{Zn}=\dfrac{0,2.65}{19,4}\cdot100=67,01\%\\ \%m_{Cu}=100-67,01=32,99\%\\ m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,2.98}{20}\cdot100=98g\)
Cho 11,8 g hỗn hợp bột Al và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư, làm thoát ra 6,72 lit khí ở đktc
a/ Viết các phương trình hoá học xảy ra.
b/ Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
\(a,PTHH:2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\\ \Rightarrow n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3(mol)\\ \Rightarrow n_{Al}=0,2(mol)\\ b,m_{Al}=0,2.27=5,4(g)\\ \Rightarrow m_{Cu}=11,8-5,4=6,4(g)\)
Nung nóng 3,72 gam hỗn hợp bột các kim loại Zn và Fe trong bột S dư. Chất rắn thu được sau phản ứng được hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch H2SO4 loãng, nhận thấy có 1,344 lít khí (đktc) thoát ra.
a) Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b) Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Theo đề bài ta có bột S dư nên Fe, Zn tác dụng hết với S.
a)Phương trình hóa học của phản ứng.
Zn + S -> ZnS Fe + S -> FeS
x mol x mol y mol y mol
ZnSO4 + H2SO4 -> ZnSO4 + H2S
x mol x mol
FeSO4 + H2SO4 -> FeSO4 + H2S
x mol y mol
Ta có hệ phương trình :
Giải hệ phương trình => x = 0,04 (mol), y = 0,02 (mol).
Vậy mZn = 0,04.65 = 2,6g
mFe = 0,02.56 = 1,12g.
cho m gam bột sắt tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 10% thu được 1,12 lít khí H2 ở ( đktc )
a) viết phương trình hóa học của phản ứng trên
b) tính khối lượng bột sắt m
c) tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng
a) Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b) \(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,05<-0,1<-----------0,05
=> m = 0,05.56 = 2,8 (g)
c) \(m_{HCl}=0,1.36,5=3,65\left(g\right)\Rightarrow m_{dd.HCl}=\dfrac{3,65.100}{10}=36,5\left(g\right)\)