Cho 3,82(g) 2 muối sunfat kim loại hóa trị I, II vào nước thu được dung dich hai muối. Cho BaCl2 vào thu được 6,99g kết tủa. Xác định công thức phân tử của 2 muối trên biết A, B cùng chu kì.
Mình cảm nhiều.
Cho hỗn hợp 2 muối sunfat của kim loại A, B hóa trị 1, 2 có khối lượng là 3,82(g). Hòa tan hỗn hợp trên vào nước sau đó cho tác dụng với dung dịch BaCl2 thu được 6,99(g) kết tủa.
Xác định A, B.
Cho hỗn hợp 2 muối sunfat của kim loại A, B hóa trị 1, 2 có khối lượng là 3,82(g). Hòa tan hỗn hợp trên vào nước sau đó cho tác dụng với dung dịch BaCl2 thu được 6,99(g) kết tủa.
Xác định A, B.
Cho hỗn hợp 2 muối sunfat của kim loại A, B hóa trị 1, 2 có khối lượng là 3,82(g). Hòa tan hỗn hợp trên vào nước sau đó cho tác dụng với dung dịch BaCl2 thu được 6,99(g) kết tủa.
Xác định A, B.
Cho hỗn hợp 2 muối sunfat của kim loại A, B hóa trị 1, 2 có khối lượng là 3,82(g). Hòa tan hỗn hợp trên vào nước sau đó cho tác dụng với dung dịch BaCl2 thu được 6,99(g) kết tủa.
Xác định A, B.
MÌnh cảm ơn nhiều.
Hòa tan 3,82 hỗn hợp hai muối sunfat của hai kim loại A, B có hóa trị tương ứng là I và II vào H2O, sau đó thêm BaCl2 vào thu được 6,99 g BaSO4.
a, Tính khối lượng muối clorua thu được.
b, Xác định 2 kim loại và khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
- Gọi công thức chung của hai muối là : \(M_2\left(SO_4\right)_n\)
\(PTHH:M_2\left(SO_4\right)_n+nBaCl_2\rightarrow nBaSO_4+2MCl_n\)
................0,03/n..................................0,03................
\(\Rightarrow\dfrac{0,03}{n}=\dfrac{3,82}{2M+96n}\)
\(\Rightarrow M=\dfrac{47}{3}n\)
Mà \(1< n< 2\)
\(\Rightarrow\dfrac{47}{3}< \dfrac{47}{3}n< \dfrac{94}{3}\)
\(\Rightarrow\dfrac{47}{3}< M< \dfrac{94}{3}\)
Nên A và B có thể là : Na và Mg .
- Gọi Na2SO4 và MgSO4 có mol là a, b .
b, \(BT_{SO_4^{-2}}=a+b=0,03\)
\(PTKL:142a+120b=3,82\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,01\\b=0,02\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Na2SO4}=1,42g\\m_{MgSO4}=2,4g\end{matrix}\right.\)
a, \(m_{MCl}=m_{NaCl}+m_{MaCl2}=2,485g\)
Câu b á thiếu dữ kiện nhe (mk bổ sung thêm là 2 kl này phải cùng vị trị chu kì )
a) PTHH: A2SO4+BaCl2 \(\rightarrow\) 2ACl+BaSO4
BSO4+BaCl2 \(\rightarrow\) BCl2+BaSO4
nBaCl2 = nBaSO4 = \(\dfrac{6.99}{233}\) = 0,03mol
\(\Rightarrow\)mBaCl2 = 0,03.208 = 6,24g.
b)mhh =3,82g
nSO4(2-)=0,03mol
-Nếu hh chỉ có A2SO4, MA2SO4\(=\dfrac{3,82}{0,03}=127,33\rightarrow M_A=15,67\)
-Nếu hh chỉ có BSO4, MBSO4\(=\dfrac{3,82}{0,03}=127,33\rightarrow M_B=31,33\)
Mà hh có cả A2SO4 và BSO4 nên
15,67 Mà A,B ở cùng chu kỳ nên A là Na (23) và B là Mg (24)
Cho dung dịch X chứa 3,82 g hỗn hợp 2 muối sunphat của một kim loại kiềm và một kim loại hoá trị II. Thêm vào dung dịch X một lượng vừa đủ dung dịch BaCl2 thì thu được 6,99 g kết tủa. Nếu bỏ lọc kết tủa rồi cô cạn dung dịch thì được lượng muối khan thu được là
A. 3,170 g.
B. 2,005 g.
C. 4,020 g.
D. 3,070 g.
Đáp án D
Ta có sơ đồ phản ứng
Ta có phản ứng:
Bảo toàn khối lượng:
m m u ố i = m k i m l o ạ i ( X ) + m S O 4 2 - → m k i m l o ạ i ( X ) = 3 , 82 - 0 , 03 . 96 = 0 , 94 ( g )
Vì dung dịch thu được là muối clorua của kim loại kiềm và kim loại hóa trị II
m m u ố i = m k i m l o ạ i ( X ) + m C l - = 0 , 94 + 0 , 06 . 35 , 5 = 3 , 07 ( g )
Cho dung dịch X chứa 3,82 g hỗn hợp 2 muối sunphat của một kim loại kiềm và một kim loại hoá trị II. Thêm vào dung dịch X một lượng vừa đủ dung dịch BaCl2 thì thu được 6,99 g kết tủa. Nếu bỏ lọc kết tủa rồi cô cạn dung dịch thì được lượng muối khan thu được là
A. 3,170 g.
B. 2,005 g.
C. 4,020 g.
D. 3,070 g.
Hòa tan hết 3,82 gâm hỗn hợp gồm muối sunfat của kim loại M hóa trị I và muối sunfat của kim loại R hóa trị II và nước, thu được dung dịch A. cho 500 ml dung dịch BaCl2 0,1M dung dịch a. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,99 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, lấy nược lọc đem cô cạn thì thu được m gam muối khan.
a) Tính m
b) Xác định kim loại M và R
c) Tính phần trăm khối lượng mỗi muối sunfat trong hỗn hợp ban đầu. Biết khối lượng mol của kim loại R lớn hơn khối lượng mol của kim loại M là 1 g/mol
Cho 50g dung dịch A chứa 1 muối halogen kim loại hóa trị II tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 9,40g kết tủa. Mặt khác, dùng 150g dung dịch A trên phản ứng với dung dịch Na2CO3 dư thì thu được 6,30g kết tủa. Lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, khí thoát ra cho vào 80g dung dịch KOH 14,50%. Sau phản ứng nồng độ dung dịch KOH giảm còn 3,80%. Xác định công thức phân tử của muối halogen trên.
A. CaCl2
B. BaI2
C. MgBr2
D. BaCl2
Đáp án C
Gọi công thức muối cần tìm là MX2.
Khi cho 150 gam dung dịch X tác dụng với dung dịch Na2CO3 dư có phản ứng:
Do đó khí hấp thụ vào dung dịch KOH là CO2.
Vì sau phản ứng trong dung dịch vẫn còn KOH nên sản phẩm tạo thành là K2CO3:
= 0,75