Khi đốt cháy m g hỗn hợp CH4 và C2H6 thu được cacbonic và hơi nước theo tỉ lệ thể tịch 5:8.tính % mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.Các thể tích đo ở cùng nhirtj độ và áp xuất
Khi đốt cháy m g hỗn hợp CH4 và C2H6 thu được cacbonic và hơi nước theo tỉ lệ thể tịch 5:8.tính %khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.Các thể tích đo ở cùng nhiệt độ và áp xuất.
Đốt cháy hoàn toàn 10 lít hỗn hợp CH4 và C2H6 cần 30,5 lít khí Oxi . Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu. Biết các thể tích khi đo ở cùng nhiệt độ và áp suất
Ko phải là điều kiện tiêu chuẩn nên các bạn đừng lấy 22,4 nha
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin no đơn chức, mạch hở thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ VCO2 : VH2O = 1:2 (các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của 2 amin đó là
A. CH3NH2 và C2H5NH2
B. C2H5NH2 và C3H7NH2
C. C3H7NH2 và C4H9NH2
D. C2H5NH2 và C4H9NH2
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin no đơn chức, mạch hở thu được C O 2 và hơi nước theo tỉ lệ V C O 2 : V H 2 O = 1 : 2 (các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của 2 amin đó là
A. C H 3 N H 2 v à C 2 H 5 N H 2 .
B. C 2 H 5 N H 2 v à C 3 H 7 N H 2 .
C. C 3 H 7 N H 2 v à C 4 H 9 N H 2 .
D. C 2 H 5 N H 2 v à C 4 H 9 N H 2 .
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin no đơn chức, mạch hở thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ V CO 2 : V H 2 O = 1 : 2 (các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức 2 amin nào sau đây thỏa mãn:
A. CH3NH2 và C2H5NH2
B. C2H5NH2 và C3H7NH2
C. C3H7NH2 và C4H9NH2
D. C2H5NH2 và C4H9NH2
Đốt cháy hoàn toàn 2 lít hỗn hợp gồm axetilen và một hidrocacbon A, thu được 4 lít CO2 và 4 lít hơi nước (các thể tích khí đo ở cùng nhiệt độ và áp suất). Vậy A và % của nó trong hỗn hợp là
A. CH4 và 40%
B. C2H6 và 50%
C. C2H6 và 60%
D. C3H8 và 50%
Đáp án B
Hướng dẫn
Các phương trình phản ứng:
C2H2 + 5O2 → 2CO2 + H2O
a 2a a
4 C x H y + ( 4 x + y ) O 2 → 4 x C O 2 + 2 y H 2 O b 4 x b y b 2
Ta có hệ phương trình sau:
a + b = 2 2 a + x b = 4 a + y b 2 = 4 → x = 2 y = 6 a = b
=> A là C2H6 và chiếm 50%
Hỗn hợp K gồm các khí và hơi sau đây: metan, fomanđehit và axetanđehit. Lấy 10 lít hỗn hợp khí K đem đốt cháy hoàn toàn thì thu được 15 lít khí cacbonic. Các thể tích khí, hơi đo trong cùng về nhiệt độ và áp suất. Khẳng định nào sau đây đúng
A. Hỗn hợp K nặng hơn metylaxetilen
B. Hỗn hợp K nhẹ hơn metylaxetilen
C. Axetanđehit chiếm 50% thể tích hỗn hợp K
D. (b) và (c)
Đáp án D
Khẳng định đúng
B. Hỗn hợp K nhẹ hơn metylaxetilen
C. Axetanđehit chiếm 50% thể tích hỗn hợp K
Hỗn hợp A gồm CH 4 , C 2 H 2 và một hiđrocacbon X có công thức C n H 2 n + 2 .Cho 0,896 lít hỗn hợp A đi qua dung dịch brom dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra 0,448 lít hỗn hợp hai khí. Biết rằng tỉ lệ số mol của CH 4 và C n H 2 n + 2 trong hỗn hợp là 1 : 1, khi đốt cháy 0,896 lít A thu được 3,08 gam khí CO 2 (thể tích khí đo ở đktc). Tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A.
Tính % thể tích các khí :
% V C 2 H 2 = 0,448/0,896 x 100% = 50%
% V CH 4 = % V C 2 H 6 = 25%
Hỗn hợp khí A chứa hai hiđrocacbon, hỗn hợp khí B chứa O2 và O3 (tỉ khối của B so với H2 là 18,4). Trộn A và B theo tỉ lệ 1 : 2 về thể tích rồi đốt cháy thì chỉ còn CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ 8 : 7 về thể tích. Nếu dẫn 5 lít A qua nước brom dư thì thể tích khí còn lại 2 lít. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là (các thể tích khí đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất)
A. CH4 và C3H6.
B. CH4 và C4H2.
C. CH4 và C2H2.
D. CH4 và C3H4.