Biết a.b<0 và \(\left|a\right|=\left|b\right|^5\).Xác định dấu của a và b.
Tìm các số tự nhiên A, B và a <b Biết
1) a.b=42. 2) a.b=30. 3) a.b=36. 4)a.b=40
1)
a.b=42 => a,b ∈ Ư(42)= {1;2;3;6;7;14;21;42}
a,b là 2 số tự nhiên và a.b=42 => (a;b)= (6;7) (Nhận) ; (a;b)= (7;6) (Loại)
=> a=6;b=7
2)
a.b=30 => a;b ∈ Ư(30)= {1;2;3;5;6;10;15;30}
Các cặp ban đầu (1;30) loại; (2;15) loại; (3;10) loại; (5;6) nhận
Vì: a < b => a=5;b=6
3,
a.b=36 => a,b∈ Ư(36)={1;2;3;4;6;9;12;18;36}
Các cặp ban đầu: (1;36) loại; (2;18) loại; (3;12) loại; (4;9) nhận; (6;6) loại (do a<b)
Vì a<b => a=4; b=9
Câu hỏi: Tìm a và b là số dương biết:
a) [ a.b ] = 240 và (a.b) = 16
b) a.b = 216 và (a.b) = 36
c) a.b = 180 và [a.b] = 60
Tìm a.b là số dương biết:
BCNN (a.b) = 240 và UCLN (a.b) = 16
Ta có mối quan hệ đặc biệt giữa (a,b); [a,b] và a,b:
ab=(a,b)[a,b]
Sử dụng mối quan hệ đặc biệt giữa (a,b); [a,b] và a,b, ta có:
ab=(a,b)[a,b]
ab=16.240 =3840 (1)
Do vai trò của a,b như nhau, không mất tính tổng quát, a giả sử a\(\le\)b.
Vì(a,b)=16 nên a=16m, b=16n với (m,n)=1 và m\(\le\)n.
Từ (1) \(\Rightarrow\)16m.16n=3840 nên m.n=15.
Lập bảng ta có:
m | n | a | b |
1 | 15 | 16 | 240 |
3 | 5 | 48 | 80 |
Vậy hai số a và b là: 16 và 240 hoặc 48 hoặc 80.
Khoảng 97% đúng! Chúc bạn học tốt!^-^
Tìm số abc biết:
a.b .a.b=bbb
phân tích như sau:
bbb=100 x b + 10 x b +b = b x (100 + 10 +1) = b x 101 = a.b(10 x a + b)
Chia 2 vế cho b
a x ( 10a + b) = 111 = D
Ta dùng phép thử
a=1 suy ra b=101 (ko thỏa mãn)
..........
a=3 suy ra b=7 ( thỏa mãn)
tim a.b biết a.b=5+a+b
Tìm số thập phân a.b biết a.b nhân 9.9 bằng aa.bb
a.b x 9.9 = aa.bb
Nhân cả 2 vế với 100 ta có :
ab x 99 = aabb
ab x 99 = a x 1000 + ab x 10 + b
ab x 99 - ab x 10 = a x 1000 + b
ab x 89 = a x 1000 + b
( a x 10 + b ) x 89 = a x 1000 + b
a x 890 + b x 89 = a x 1000 + b
b x 89 - b = a x 1000 - a x 890
b x 88 = a x 110
=> a = 4 và b = 5
Vậy số thập phân đó là 4.5 .
a) Biết a-b=6 và a.b=16. Tính a+b.
b) Biết a-b=5 và a.b=2. Tính a-b.
a) Ta có: a-b=6 => a=b+6
=>a.b = (b+6).b = 16
<=>b2+6b=16
<=>b2+6b-16=0
<=>(b-2).(b+8)=0
<=>\(\left[\begin{array}{nghiempt}b=2\\b=-8\end{array}\right.\)
=>\(\left[\begin{array}{nghiempt}a=8\\a=-2\end{array}\right.\)
=>\(\left[\begin{array}{nghiempt}a+b=10\\a+b=-10\end{array}\right.\)
Bạn xem lại đề bài phần b nhé.
a) Ta có : \(\left(a-b\right)^2=a^2-2ab+b^2=36\Rightarrow a^2+b^2=36+2ab=36+2.16=68\)
Lại có : \(\left(a+b\right)^2=a^2+2ab+b^2=68+2.16=100\Rightarrow a+b=\pm10\)
b) tương tự
Tìm a và b biết a.b=4320 và BCNN(a,b)=360
Tìm a và b biết a.b=13500 và UWCLN(a,b)=15
a) Tìm a và b. Biết a-b=12 và a.b=15
b) Tìm các số nguyên a và b. Biết a+b=a.b+6
a) ta có :
các tích nhân lại = 15 là :
1x15=15 ; 3 x 5 =15
mà trong các trường hợp trên chẳng có a ;b nào thỏa mãn a-b=12 => a;b ko tồn tại
Tìm 2 số nguyên dương a;b biết:
a) a.b = 216 và (UCLN)=6
b) a.b = 180 và ( BCNN ) = 60
c) a.b = 448 và ( UCLN ) = 4
d) a.b = 294 và ( UCLN ) = 7
a):Gọi hai số tự nhiên đó là a,b
Do UCLN(a,b)=6
Suy ra
a=6.k
b=6.m,giả sử a>b
K>m
Ta có
a.b=216
6k.6m=216
=(6.6).(k.m)
k.m= 216:36=6
k.m=6
Vì k và m nguyên tố cùng nhau ,k>m
m 2 6
K 3 1
a 12 36
b 18 6
b
K 3