Bằng phương pháp nào có thể điều chế được Ag từ dung dịch AgNO3, điều chế Mg từ dung dịch MgCl2? Viết các phương trình hoá học.
Bằng những phương pháp hóa học nào có thể điều chế Ag từ dung dịch AgNO3, điều chế Mg từ dung dịch MgCl2? Viết các phương trình hóa học.
Các phương pháp điều chế Ag từ AgNO3 là :
- Nhiệt phân :
- Thủy luyện :
- Điện phân dung dịch :
Phương pháp điều chế Mg từ MgCl2 là : điện phân nóng chảy MgCl2
Bằng những phương pháp nào có thể điều chế được Ag từ dung dịch AgNO3, điều chế Mg từ dung dịch MgCI2? Viết các phương trình hoá học.
Các phương pháp điều chế Ag từ AgNO3 là:
– Nhiệt phân:
– Thủy luyện:
– Điện phân dung dịch:
Phương pháp điều chế Mg từ MgCl2 là: điện phân nóng chảy MgCl2
Bằng phương pháp nào có thể điều chế được Ag từ dung dịch AgNO3, điều chế Mg từ dung dịch MgCl2? Viết các phương trình hoá học.
Một học sinh đã đưa ra các phương án điều chế kim loại Mg như sau :
(1) Kết tủa Mg OH 2 từ dung dịch MgCl 2 , nhiệt phân lấy MgO rồi khử bằng H 2 ở nhiệt độ cao để điều chế Mg.
(2) Dùng kim loại mạnh đẩy Mg ra khỏi dung dịch MgCl 2
(3)Điện phân dung dịch MgCl 2 để thu được Mg.
(4) Cô cạn dung dịch MgCl 2 , điện phân nóng chảy để thu được Mg.
Trong các phương án trên có bao nhiêu phương án có thể áp dụng để điều chế Mg ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án A
Mg là kim loại hoạt động mạnh nên được điều chế bằng cách điện phân các hợp chất nóng chảy của kim loại.
→ Phương án (4) thỏa mãn
Có một dung dịch gồm hai muối: Al 2 SO 4 3 và FeSO 4 . Trình bày một phương pháp hoá học để từ dung dịch trên điều chế ra dung dịch Al 2 SO 4 3 . Viết phương trình hoá học.
Cho một lượng bột Al dư vào dung dịch 2 muối, chỉ có Al tác dụng với dung dịch muối FeSO 4 : 2Al + 3 FeSO 4 → Al 2 SO 4 3 + 3Fe.
Tách kết tủa thu được dung dịch Al 2 SO 4 3
Để điều chế Ag từ dung dịch AgNO3, không thể dùng phương pháp nào sau đây?
A. Điện phân dung dịch AgNO3
B. Nhiệt phân AgNO3
C. Cho Ba phản ứng vói dung dịch AgNO3
D. Cu phản ứng với dung dịch AgNO3
Để điều chế Mg tinh khiết từ dung dịch MgCl2, ta thực hiện phương pháp nào sau đây?
A. Cho Na vào dung dịch MgCl2, lấy kết tủa rửa sạch, sấy khô.
B. Điện phân dung dịch MgCl2 bằng điện cực trơ, có màng ngăn, rửa sạch kết tủa, sấy khô
C. Cho Al vào dung dịch MgCl2, AI khử Mg2+ thành Mg nguyên chất
D. Cô cạn dung dịch MgCl2, sau đó tiến hành điện phân nóng chảy.
Chọn D
Đáp án A sai vì Na không khử Mg2+ mà phản ứng với nước trong dung dịch
Þ Kết tủa thu được là Mg(OH)2, không phải Mg
Đáp án B sai vì MgCl2 khi điện phân trong dung dịch lại tạo Mg(OH)2, không phải Mg (tương tự với AICl3).
Đáp án C sai vì Al có độ hoạt động kém hơn Mg nên không thể khử được Mg2+
Kim loại kiềm, kiềm thổ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối clorua.
Một nhóm học sinh đã đề xuất các cách điều chế Ag từ AgNO 3 như sau :
(1) Cho kẽm tác dụng với dung dịch AgNO 3
(2) Điện phân dung dịch AgNO 3
(3) Cho dung dịch AgNO 3 tác dụng với dung dịch NaOH sau đó thu lấy kết tủa đem nhiệt phân.
(4) Nhiệt phân AgNO 3
Trong các cách điều chế trên, có bao nhiêu cách có thể áp dụng để điều chế Ag từ AgNO 3 ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Từ dung dịch FeSO4 có thể điều chế được Fe bằng phương pháp nào ? (các hóa chất và phương tiện có đủ)
A. Thủy luyện
B. Nhiệt luyện
C. Điện phân
D. Cả 3 phương án trên
Đáp án D
Từ dung dịch FeSO4 có thể điều chế được Fe bằng phương pháp:
- Thủy luyện: Mg + FeSO4 → MgSO4 + Fe↓
- Nhiệt luyện: FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + Na2SO4
2Fe(OH)2 + 1/2O2 Fe2O3 + 2H2O
Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2
- Điện phân: 2FeSO4 + 2H2O Fe + O2 + 2H2SO4
→ Cả 3 phương pháp đều điều chế được Fe từ FeSO4