đốt cháy hoàn toàn 3,6g C trong oxi toàn bộ khí CO2 thu được sục vào nước vôi trong Ca(OH)2 thu được kết tủa của CaCO3
-viết phương trình-tính mCaCO3 thu được...Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí Metan (CH4).
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra
b. Tính thể tích Oxi cần dùng để đốt cháy lượng khí trên?
c. Dẫn toàn bộ khí sinh ra qua dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn
(Cho biết : C=12; O=16; Ca=40; H=1; Br=80)
a, \(n_{CH_4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH:
CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,5--->1------------->0,5
Ca(OH)2 + CO2 ---> CaCO3 + H2O
0,5----->0,5
b, \(V_{O_2}=1.22,4=22,4\left(l\right)\)
c, \(m_{CaCO_3}=0,5.100=50\left(g\right)\)
đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí metan trong không khí , sau đó sục toàn bộ sản phẩm thu được vào dd Ca(OH)2 dư thu được m gam chất rắn CaCO3 . Tính m biết phản ứng xảy ra khi sục CO2 vào dd Ca(OH)2 dư
nCH4 = 11.2/22.4 = 0.5 (mol)
CH4 + 2O2 -to-> CO2 + 2H2O
0.5____________0.5
CO2 + Ca(OH)2 => CaCO3 + H2O
0.5_______________0.5
mCaCO3 = 0.5*100 = 50 (g)
\(CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 +2H_2O\\ CO_2 +C a(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\\ n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = n_{CH_4} = \dfrac{11,2}{22,4} = 0,5(mol)\\ m = 0,5.100 = 50(gam)\)
Đốt cháy hoàn toàn V lít khí C4H10 (đktc). Toàn bộ sản phẩm cháy sục vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 40 gam kết tủA. Tính V và tính khối lượng nước thu được từ phản ứng cháy.
A. 8,96 lít
B. 4,48 lít
C. 2,24 lít
D. 8,69 lít
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
0,4 <- 40/100
C4H10 + 13/2 O2 -> 4 CO2 + 5 H2O
0,4
ð nC4H10 = 0,4 . 22,4 = 8,96 lít
cho 5 ,6 lít khí propan c3h8 đem đốt cháy hoàn toàn trong không khí thu đc CO2 và H2O
a) Tính VCo2.
b)dẫn khí co2 thu được ở phương trình trên vào dd nước vôi trong ca(OH)2 Dư .Tính tính khối lượng khí thu đc
Nhiệt phân 80g đá vôi, toàn bộ khí sinh ra được sục vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 60g kết tủa C a C O 3 . Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính độ tinh khiết của loại đá vôi trên (Ca=40, O=16, C=12, Na=23, Si=28).
\(n_{NaOH}=2.0,03=0,06\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)2}=2.0,02=0,04\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO3}=\dfrac{3}{100}=0,03\left(mol\right)\)
Thứ tự các pthh :
\(C+O_2-t^o->CO_2\) (1)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2-->CaCO_3+H_2O\) (2)
\(CO_2+2NaOH-->Na_2CO_3+H_2O\) (3)
\(CO_2+Na_2CO_3-->2NaHCO_3\) (4)
\(CO_2+CaCO_3-->Ca\left(HCO_3\right)_2\) (5)
Vì \(n_{CaCO3}< n_{Ca\left(OH\right)2}\left(0,03< 0,04\right)\) => Có 2 giá trị của CO2 thỏa mãn
TH1: CO2 thiếu ở pứ 2 => Chỉ xảy ra pứ (1) và (2) => Không có pứ hòa tan kết tủa
Theo pthh (2) : \(n_{CO_2}=n_{CaCO3}=0,03\left(mol\right)\)
Bảo toản C : \(n_C=n_{CO2}=0,03\left(mol\right)\)
=> m = 0,03.12 = 0,36 (g)
TH2 : CO2 dư ở pứ (2) ; (3); (4), đến pứ (5) thì thiếu => Có pứ hòa tan kết tủa
Xét pứ (2); (3); (4) ; (5) :
\(\Sigma n_{CO2}=n_{Ca\left(OH\right)2}+\dfrac{1}{2}n_{NaOH}+n_{Na2CO3}+n_{CaCO3\left(tan\right)}\)
\(=n_{Ca\left(OH\right)2}+\dfrac{1}{2}n_{NaOH}+\dfrac{1}{2}n_{NaOH}+\left(n_{CaCO3\left(sinh.ra\right)}-n_{CaCO3thu.duoc}\right)\)
\(=n_{Ca\left(OH\right)2}+n_{NaOH}+\left(n_{Ca\left(OH\right)2}-0,03\right)\)
\(=2n_{Ca\left(OH\right)2}+n_{NaOH}-0,03\)
\(=2.0,04+0,06-0,03\)
\(=0,09\left(mol\right)\)
Bảo toàn C : \(n_C=n_{CO2}=0,09\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m=0,09.12=1,08\left(g\right)\)
bạn ơi, bạn sửa cho mình TH2 từ đoạn :
\(n_{CO2}=2.0,04+0,06-0,03=0,11\left(mol\right)\)
Bảo toàn C : \(n_C=n_{CO2}=0,11\left(mol\right)\)
=> mC = 0,11.12 = 1,32 (g)
p/s: sorry nhé, mình tính nhầm số mol co2 nên mới sai
Đốt cháy hoàn toàn 3,66 lít hỗn hợp khí gồm CO và CH4 cần dùng hết 3,66 lít khí CO2 a) Tính thành phần % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu? b) Sục toàn bộ dd CO2 thu được vào 100ml dd Ca(OH)2 1,5M.Tính khối lượng kết tủa tạo thành M.n giải giúp mình vs mình đang cần gấp
Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam Ethanol trong không khí thu được khí CO2 và hơi nước , dẫn toàn bộ khí sinh ra đi qua nước vôi trong thì thu được x gam kết tủa
1. Viết phương trình phản ứng.
2. Tinh thể tích không khí cần dùng ở đkc ? (Biết rằng thế tích Oxi chiếm 20% thể tich không khí.)
3. Tinh x?
4. Tinh thể tích rượu 20°, biết Drượu = 0,8 g/ml ?
\(1.C_2H_5OH+3O_2-^{t^o}\rightarrow2CO_2+3H_2O\left(1\right)\\ 2.n_{C_2H_5OH}=\dfrac{9,2}{46}=0,2\left(mol\right)\\ TheoPT\left(1\right):n_{O_2}=3n_{C_2H_5OH}=0,6\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{kk}=\dfrac{0,6.22,4}{20\%}=67,2\left(l\right)\\ 3.CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\left(2\right)\\TheoPT\left(1\right):n_{CO_2}=2n_{C_2H_5OH}=0,4\left(mol\right)\\TheoPT\left(2\right) n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow x=0,4.100=40\left(g\right)\\4.Độrượu=\dfrac{V_{rượunguyenchat}}{V_{ddrượu}}.100\\ V_{ruowujnguyenchat\:}=\dfrac{m}{D}=\dfrac{9,2}{0,8}=12\left(ml\right)\\ \Rightarrow V_{ddrượu20^o}=\dfrac{12}{20}.100=60\left(ml\right)\)
Cho hoàn toàn 5,6 lít hh CH, và CH2 vào dd brom phải dùng hết 16g brom
a. Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hh ban đầu
b. Đốt cháy hh, rồi dẫn toàn bộ lượng khí CO2, thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m g kết tủa. Tính m.
\(n_{Br_2}=\dfrac{16}{160}=0,1mol\Rightarrow n_{CH_2}=0,1mol\)
\(n_{hh}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25mol\)
\(\Rightarrow n_{CH_4}=0,25-0,1=0,15mol\)
\(\%V_{CH_2}=\dfrac{0,1}{0,25}\cdot100\%=40\%\)
\(\%V_{CH_4}=100\%-40\%=60\%\)
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(CH_2+\dfrac{3}{2}O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+H_2O\)
\(\Rightarrow\Sigma n_{CO_2}=0,15+0,1=0,25mol\)
\(BTC:n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,25mol\)
\(\Rightarrow m_{\downarrow}=0,25\cdot100=25g\)