. 10,4 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150 gam dung dịch Natri hiđroxit 4% . Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp bằng.
A. 22% B. 42,3%
C. 57,7% D. 88%.
10,4 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150 gam dung dịch natri hiđroxit 4%. Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp bằng
A. 22%
B. 42,3%
C. 57,7%
D. 88%
Gọi số mol của CH3COOH và CH3COOC2H5 là x, y
CH3COOH + NaOH -> CH3COONa
CH3COOC2H5 + NaOH -> CH3COONa + C2H5OH.
NNaOH = (mol).
Ta có hệ phương trình :
=> x = 0,1 ; y = 0,05.
%metyl axetat = %.
Vậy chọn đáp án B.
Xem thêm tại: http://loigiaihay.com/bai-8-trang-18-sgk-hoa-hoc-12-c55a8194.html#ixzz4czS9JECy
Gọi số mol của CH3COOH và CH3COOC2H5 là x, y
CH3COOH + NaOH -> CH3COONa
CH3COOC2H5 + NaOH -> CH3COONa + C2H5OH.
NNaOH = (mol).
Ta có hệ phương trình :
=> x = 0,1 ; y = 0,05.
%metyl axetat = %.
Vậy chọn đáp án B.
Gọi số mol của CH3COOH và CH3COOC2H5 là x, y
CH3COOH + NaOH -> CH3COONa
CH3COOC2H5 + NaOH -> CH3COONa + C2H5OH.
NNaOH = (mol).
Ta có hệ phương trình :
=> x = 0,1 ; y = 0,05.
%metyl axetat = %.
Vậy chọn đáp án B.
Cho 10,4 gam hỗn hợp gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150 gam dung dịch NaOH 4%. Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là
A. 57,7%.
B. 42,3 %.
C. 88,0 %.
D. 22,0%
Cho 10,4 gam hỗn hợp gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150 gam dung dịch NaOH 4%. Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là
A. 57,7%.
B. 42,3 %.
C. 88,0 %.
D. 22,0%.
10,4 g hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150 gam dung dịch NaOH 4%. Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp bằng
A. 57,7 %
B. 88 %
C. 22 %
D. 42,3 %
Chọn đáp án D
nNaOH = 0,15 mol.
Lập hpt ta tính được nCH3COOH = 0,1 mol. nCH3COOCH2CH3 = 0,05 mol.
%CH3COOCH2CH3 = 0,05 * 88 / 10,4 = 42,3 %
Cho 10,4 gam hỗn hợp gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150 gam dung dịch NaOH 4%. Phần trăm theo khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp bằng:
A. 22%.
B. 42,3%.
C. 57,7%.
D. 88%.
Đáp án B.
Số mol NaOH là:
Gọi x, y lần lượt là số mol của CH3COOH và CH3COOC2H5
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH
nNaOH = x + y = 0,15.
mhh = 60x + 88y = 10,4.
Giải hệ phương trình ta có x = 0,1; y = 0,05.
Khối lượng etyl axetat :
mCH3COOC2H5 = 88 . 0,05 = 4,4(g)
Cho 10 gam hỗn hợp X gồm etanol và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch natri hiđroxit 4%. Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là
A. 51%.
B. 22%.
C. 50%.
D. 44%.
Đáp án D
B ả n c h ấ t p h ả n ứ n g : C H 3 C OO C 2 H 5 + N a O H C H 3 C OO N a + C 2 H 5 O H m o l : 0 , 05 ← 0 , 05 ⇒ % m C H 3 C OO C 2 H 5 = 0 , 05 . 88 10 . 100 % = 44 %
Cho 10 gam hỗn hợp X gồm etanol và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch natri hiđroxit 4%. Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là :
A. 22%
B. 44%.
C. 50%
D. 51%.
Cho 10 gam hỗn hợp X gồm etanol và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch natri hiđroxit 4%. Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là :
A. 22%.
B. 44%.
C. 50%.
D. 51%.
Cho 10 gam hỗn hợp X gồm etanol và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch natri hidroxit 4%. Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là:
A. 22%.
B. 44%.
C. 50%.
D. 51%.
Cho 10,4 gam một hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tac dụng vừa đủ với 150 gam dung dich NaOH 4%. %m của etyl axetat trong X là
A. 42,3%.
B. 57,7%.
C. 88%
D. 22%.
Gọi số mol của CH3COOH và CH3COOC2H5 là x, y
CH3COOH + NaOH -> CH3COONa
CH3COOC2H5 + NaOH -> CH3COONa + C2H5OH. NNaOH = 150.4/(100.40) = 0,15 (mol).
Ta có hệ phương trình : x + y = 0,15 và 60x + 88y = 10,4 => x = 0,1 ; y = 0,05.
%metyl axetat = 0,05.88 : 10,4 = 42,3%. => Đap an A