đốt hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 H-C (1:1) có công thức đơn giản khác nhau, thu được 2,2g co2 và 0,9 g h2o. Các chất trong x là
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon (tỉ lệ số mol 1:1) có công thức đơn giản nhất khác nhau, thu được 2,2 gam CO2 và 0,9 gam H2O. Các chất trong X là
A. một ankan và một ankin
B. hai ankađien
C. hai anken
D. một anken và một ankin
Chất hữu cơ X chứa vòng benzen và có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản. Đốt cháy hoàn toàn 2,06 gam X bằng oxi, thu được 4,84 gam khí CO2 và 0,9 gam H2O. Mặt khác, cho 2,06 gam X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,3M, đun nóng, sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa muối có khối lượng 3,08 gam. Axit hóa hoàn toàn Y bằng dung dịch H2SO4, thu được hỗn hợp Z gồm hai axit cacboxylic đơn chức, trong đó có một chất không no và chất hữu cơ E có chứa vòng benzen. Phân tử khối của E là
A. 110.
B. 138.
C. 106.
D. 124.
Đáp án D
nCO2 = 0,11 mol => nC = 0,11 mol
nH2O = 0,05 mol => nH = 0,1 mol
BTKL: mO = 2,06 – mC – mH = 2,06 – 0,11.12 – 0,1 = 0,64 (gam) => nO = 0,04 mol
C:H:O = 0,11 : 0,1 : 0,04 = 11:10:4 => CTPT: C11H10O4 (k = 7)
nX = 2,06:106 = 0,01 mol
nNaOH:nX = 0,03:0,01 = 3:1 => 1 phân tử X tác dụng được tối đa 3 phân tử NaOH
BTKL: mH2O = mX + mNaOH – m muối = 2,06 + 0,03.40 – 3,08 = 0,18 (g) => nH2O = 0,01 mol
Ta thấy số mol của H2O bằng với số mol của X nên este có 1 nhóm COO liên kết trực tiếp với vòng benzen
Khi axit hóa hoàn toàn Y bằng dung dịch H2SO4, thu được hỗn hợp Z gồm hai axit cacboxylic đơn chức, trong đó có một chất không no và chất hữu cơ E có chứa vòng benzen nên X chỉ có thể là:
CH2=CH-COOC6H4CH2OCOH
Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon có số mol bằng nhau thu được 0,75 mol CO2 và 0,9 mol H2O. Số cặp công thức cấu tạo thỏa mãn X là :
A. 5
B. 6
C. 4
D. 3
Amin X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng X cần dùng vừa đủ 0,475 mol O 2 , thu được 0,05 mol N 2 và 19,5 gam hỗn hợp gồm C O 2 v à H 2 O . Công thức phân tử của X là
A. C 3 H 7 N .
B. C 3 H 9 N
C. C 2 H 7 N .
D. C 4 H 11 N
Đặt n C O 2 = a m o l v à n H 2 O = b m o l
Ta có hệ phương trình:
⇒ m h h = m C O 2 + m H 2 O = 19 , 5 → BT : O 2 n C O 2 + n H 2 O = 2 n O 2 ⇒ 44 a + 18 b = 19 , 52 a + b = 2.0 , 475 ⇒ a = 0 , 3 b = 0 , 35
=> n C = n C O 2 = 0 , 3 m o l n H = 2 n H 2 O = 2.0 , 35 = 0 , 7 m o l n N = 2 n N 2 = 2.0 , 05 = 0 , 1 m o l
Đặt công thức của amin là C x H y N t
Ta có:
n C : n H : n N = 0 , 3 : 0 , 7 : 0 , 1 = 3 : 7 : 1
=> Công thức phân tử của amin là C 3 H 7 N
Đáp án cần chọn là: A
Đốt cháy hoàn toàn 7,6 g hỗn hợp X gồm 1axit cacboxylic no đơn chức mạch hở và 1 ancol đơn chức( có số nguyên tử C trong phân tử khác nhau) thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 7,6 g X với H=80% thu được m g este. Giá trị của m là
A. 6.12 g
B. 3,52g
C. 8,16g
D. 4,08g
Đáp án D
nancol =0,1 mol
Bảo toàn khối lượng pư cháy có mO2 = mCO2 + mH2O – mX =12,8 g→nO2=0,4 mol
Bảo toàn O : 2naxit + nancol + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
→ naxit =0,05
→ mX = 0,05.(14n +32) + 0,1.(14m +18)=7,6
Thỏa mãn m =1 và n= 4
Ta có : CH3OH + C3H7COOH → C3H7COOCH3 + H2O
→ neste (tt) = 0,8.0,05=0,04 → meste =4,08 g
Hỗn hợp X gồm 1 axit no đơn chức và 2 axit không no đơn chức có 1 liên kết đôi, là đồng đẳng kế tiếp nhau. Cho X tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 2M, thu được 17,04 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn X thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 26,72 gam. Công thức phân tử của 3 axit trong X là:
A. CH2O2 , C3H4O2 và C4H6O2
B. C2H4O2, C3H4O2và C4H6O2
C. CH2O2,C5H8O2 và C4H6O2
D. C2H4O2, C5H8O2 và C4H6O2
Cho 2,76 (g) chất hữu cơ X chứa C, H, O tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô thì phần bay hơi chỉ có H2O, phần chất rắn khan còn lại chứa 2 muối của Na có khối lượng 4,44 (g). Đốt cháy hai muối này, trong oxi dư, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 3,18 (g) Na2CO3 và 2,464 (l) CO2 (đktc) và 0,9 (g) H2O. Biết công thức đơn giản nhất cũng là công thức phân tử. Số công thức cấu tạo của X là:
A.6.
B.2.
C.3.
D.l.
Phần bay hơi chỉ có nước, không có ancol đồng thời sản phẩm lại có 2 muối Na nên X là este của phenol, có thể có tạp chức.
Bảo toàn khối lượng, ta có:
Bảo toàn nguyên tố O có:
Muối gồm 2 dạng: -ONa (x mol) à -COONa (y mol). Bảo toàn Na và O
Do đó X phải là este đơn chức của phenol 2 chức. X có dạng R'-C6H3(OH)- OOCR
Có: nX = y = 0,02(mol) ⇒ nO trong X =0,06(mol)
Bảo toàn khối lượng: mX = mC + mO + mH
nH trong X = 0,12 ⇒ nC: nH: nO =7:6:3 ⟹ C7H6O3
Ta viết được 3 công thức cấu tạo thỏa mãn bài toán.
Đáp án C
Hợp chất hữu cơ X ( C, H, O N) có công thức trùng với công thức đơn giản nhất, đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam X, thu được 4,48 lít CO 2 ; 1,12 lít N 2 (các khí đều đo (đktc)) và 4,5 gam H 2 O . Số nguyên tử hiđro trong một phân tử X là
A. 7
B. 6
C. 5
D. 9
Amin X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 0,475 mol O2, thu được 0,05 mol N2 và 19,5 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Công thức phân tử của X là
A. C3H7N
B. C3H9N
C. C2H7N
D. C4H11N