C( A =14 z = 6 là chất phóng xạ bê ta - tạo N ( 14 .7) m c là 14.0059 u và m N là 13.9992 u m electron là 0.00054u năng lượng tỏa ra là bn
Một hạt nhân của chất phóng xạ A đang đứng yên thì phân rã tạo ra hai hạt B và C. Gọi m A , m B , m C lần lượt là khối lượng nghỉ của các hạt A, B, C và c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Quá trình phóng xạ này tỏa ra năng lượng Q. Biểu thức nào sau đây đúng?
A. m A = m B + m C + Q / c 2
B. m A = m B + m C
C. m A = m B + m C - Q / c 2
D. m A = - m B - m C + Q / c 2
Một hạt nhân của chất phóng xạ A đang đứng yên thì phân rã tạo ra hai hạt B và C. Gọi mA , mB, mC lần lượt là khối lượng nghỉ của các hạt A,B, C và c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Quá trình phóng xạ này tỏa ra năng lượng Q. Biểu thức nào sau đây đúng?
A. mA = mB + mC + Q/c2
B. mA = mB + mC.
C. mA = mB + mC - Q/c2.
D. mA = Q/c2 - mB - mC.
Đáp án: A.
Ta có A → B + C, ở đây A có động năng KA = 0
Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng ta được:
∆E = (mA - mB - mC).c2 = Q → mA = mB + mC + Q/c2
Một hạt nhân của chất phóng xạ A đang đứng yên thì phân rã tạo ra hai hạt B và C. Gọi m A , m B , m C lần lượt là khối lượng nghỉ của các hạt A, B, C và c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Quá trình phóng xạ này tỏa ra năng lượng Q. Biểu thức nào sau đây đúng?
A. m A = m B + m C + Q / c 2
B. m A = m B + m C
C. m A = m B + m C - Q / c 2
D. m A = - m B - m C + Q / c 2
Đáp án A
Năng lượng
Q = m A c 2 - ( m B + m C ) c 2
⇒ m A + m B + m C + Q c 2
Một hạt nhân của chất phóng xạ A đang đứng yên thì phân rã tạo ra hai hạt B và C. Gọi mA, mB, mC lần lượt là khối lượng nghỉ của các hạt A, B, C và c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Quá trình phóng xạ này tỏa ra năng lượng Q. Biểu thức nào sau đây đúng?
Một hạt nhân của chất phóng xạ A đang đứng yên thì phân rã tạo ra hai hạt B và C. Gọi m A ; m B ; m C lần lượt là khối lượng nghỉ của các hạt A, B, C và c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Quá trình phóng xạ này tỏa ra năng lượng Q. Biểu thức nào sau đây đúng?
A. m A = m B + m C + Q c 2
B. m A = m B + m C - Q c 2
C. m A = m B + m C
D. m A = Q c 2 - m B - m C
Chất phóng xạ pôlôni 21084Po phát ra phóng xạ α và biến đổi thành chì 20882Pb. Cho biết mPo = 209,9828 u; mPb = 205,9744 u; mα = 4,0026 u và u = 931,5 MeV/c2 . Năng lượng tỏa ra khi 1 mg pôlôni phân rã hết là
A. 1,24.107 J
B. 2,48.105 J
C. 2,48.106 J
D. 1,24.106 J
Phóng xạ hạt nhân U 92 234 → α + T 90 230 h tỏa ra năng lượng 14 MeV. Cho biết năng lượng liên kết riêng của hạt α là 7,105 MeV và của hạt U 92 234 là 7,63 MeV. Năng lượng liên kết riêng của hạt T 90 230 h xấp xỉ bằng
A. 7,7 MeV
B. 7,5 MeV
C. 7,1 MeV
D. 7,2 MeV
Hạt nhân U234 phóng xạ anpha tạo thành đồng vị thôri. Cho biết rằng năng lượng liên kết hạt nhân anpha là 7,10 MeV/nuclôn, của thôri là 7,70 MeV/nuclôn và của U là 7,63 MeV/nuclôn. Năng lượng do phản ứng tỏa ra là?
Rađi R 88 226 a là nguyên tố phóng xạ α. Một hạt nhân R 88 226 a đang đứng yên phóng ra hạt α và biến đổi thành hạt nhân
con X. Biết động năng của hạt α là 4,8 MeV. Lấy khối lượng hạt nhân (tính theo đơn vị u) bằng số khối của nó. Giả sử phóng xạ này không kèm theo bức xạ gamma. Năng lượng tỏa ra trong phân rã này là
A. 269 MeV
B. 271 MeV
C. 4,72MeV
D. 4,89 MeV
Đáp án A
Phương pháp: Định luật bảo toàn năng lượng và bảo toàn động lượng trong phản ứng hát nhân
Cách giải :
Phương trình phản ứng
Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng toàn phần và định luật bảo toàn động lượng ta có