Bằng phương pháp hóa học, phân biệt các chất sau:
a) etan, eten, etin b) butan, but-1-in, but-2-in
c) CH4, C2H4, C2H2, HCl d) but-1-in, but-2-in, isobutan
e) n-butan, but-1-in, buta-1,3-dien, CO2
bằng phuong phát hóa họcphân biệt cacs chất sau
a) etan,eter,etin
b)butan,but-1-in,but-2-in
c) CH4,C2H4,C2H2,HCL
d)but1-in,but-2-in,isobutan
c.
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho quỳ tím vào các mẫu thừ
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ chất ban đầu là HCl
+ Mẫu thử không làm quỳ tím chuyển màu chất ban đầu là CH4, C2H4, C2H2 (I)
- Cho dung dịch brom vào nhóm I
+ Mẫu thử làm dd brom mất màu chất ban đầu là C2H2 và C2H4 (II)
+ Mẫu thử ko làm mất màu dd brom chất ban đầu là CH4
- Cho Ag2O vào nhóm II
+ Mẫu thử xuât hiện kết tủa vàng chất ban đầu là C2H2
C2H2 + Ag2O → C2Ag2 + H2O
+ Mẫu thử còn lại là C2H4
Bằng phương pháp hóa học, hãy trình bày cách nhận biết các khí sau:
a)butan, but – 1 – in, but – 2 – en, Khí cacbonic, Khí Hidro sunfua
b)etan, buta-1,3-đien, propin, Khí cacbonic, Khí Amoniac
c)butan, vinyl axetilen, đivinyl, khí sunfurơ, Khí oxi
d)metan, etilen, axetilen và khí cacbonic, khí Clo
câu 3 tham khảo
- Trích một ít các chất làm mẫu thử
- Cho các chất tác dụng với dd AgNO3/NH3
+ Kết tủa vàng: CH2=CH−C≡CHCH2=CH−C≡CH (vinyl axetilen)
CH2=CH−C≡CH+AgNO3+NH3→CH2=CH−C≡CAg↓+NH4NO3CH2=CH−C≡CH+AgNO3+NH3→CH2=CH−C≡CAg↓+NH4NO3
+ Không hiện tượng: C4H10, CH2=CH−CH=CH2CH2=CH−CH=CH2 (đivinyl)
- Dẫn 2 khí còn lại qua dd Br2 dư:
+ Không hiện tượng: C4H10
+ dd nhạt màu dần: : CH2=CH−CH=CH2CH2=CH−CH=CH2 (đivinyl)
CH2=CH−CH=CH2+2Br2→CH2Br−CHBr−CHBr−CH2Br
bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các chất sau butan, propen, but-1-in, co2
- Trích mẫu thử.
- Cho từng mẫu thử pư với dd Ca(OH)2 dư.
+ Xuất hiện kết tủa trắng: CO2.
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
+ Không hiện tượng: C4H10, C3H6, but - 1 - in. (1)
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với dd AgNO3/NH3.
+ Xuất hiện kết tủa vàng: but - 1 - in.
PT: \(HC\equiv CCH_2CH_3+AgNO_3+NH_3\rightarrow AgC\equiv CCH_2CH_{3\downarrow}+NH_4NO_3\)
+ Không hiện tượng: C4H10, C3H6. (2)
- Cho mẫu thử nhóm (2) pư với dd Br2.
+ Br2 mất màu: C3H6.
PT: \(C_3H_6+Br_2\rightarrow C_3H_6Br_2\)
+ Không hiện tượng: C4H10.
- Dán nhãn.
Nhận biết các chất sau khỏi hỗn hợp :
a) Etan lẫn eten và etin
b) Propen lẫn metan và axetilen
c) Axetilen lẫn butan, but-1-en
d) Metan, etilen, axetilen
e) But-1-in, but-2-in, butan
f) Cacbonic, propin, etilen, metan
a,
Dẫn hỗn hợp qua nước brom dư. Thu được khí etan tinh khiết đi ra.
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
b,
Dẫn hỗn hợp qua AgNO3/NH3 để loại bỏ axetilen.
C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag2C2 + 2NH4NO3
Hỗn hợp khí còn lại sục qua nước brom dư, propen được giữ lại.
C3H6 + Br2 → C3H6Br2
Cho Zn dư vào dung dịch sau phản ứng, thu được propen.
C3H6Br2 + Zn → ZnBr2 + C3H6
c, Xem lại đề
d,
Dẫn các khí qua AgNO3/NH3. Axetilen có kết tủa vàng.
2AgNO3 + 2NH3 + C2H2 → Ag2C2 + 2NH4NO3
Dẫn các khí còn lại qua nước brom. Etilen làm mất màu brom, metan thì không.
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
e,
Dẫn các khí qua AgNO3/NH3 dư. But-1-in có kết tủa vàng.
CH ≡ C − C2H5 + AgNO3 + NH3 → AgC ≡ C − C2H5 + NH4NO3
Dẫn hai khí còn lại qua nước brom. But-2-in làm mất màu brom, butan thì không.
C4H6 + 2Br2 → C4H6Br2
b,
Dẫn các khí qua nước vôi trong dư. CO2 làm đục nước vôi.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Dẫn các khí còn lại qua AgNO3/NH3 dư. Propin có kết tủa vàng.
HC ≡ C − CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC ≡ C − CH3 + NH4NO3
Dẫn 2 khí còn lại qua nước brom. Etilen làm mất màu brom, metan thì không.
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các lọ hóa chất mất nhãn chứa các chất: a) CH4, C2H2, CO2 b) CH4, C2H4, Cl2 c) CH4, C2H2, C2H4 d) rượu etylic, axit axetic, chất béo e) CH4, C2H2,C2H4, Cl2
Cho các chất sau: etan; eten; etin và but – 1 – in. Kết luận đúng là:
A. cả 4 chất đều có khả năng làm mất màu dung dịch brom.
B. có 2 chất tạo kết tủa với dung dịch bạc nitrat trong amoniac.
C. không có chất nào làm nhạt màu dung dịch kali pemanganat.
D. etan có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp.
Có 2 chất tạo kết tủa với dung dịch bạc nitrat trong amoniac là etin và but – 1 – in vì chúng là các ankin có liên kết ba ở vị trí đầu mạch.
Chọn B
trình bày phương pháp hóa học đễ phân biệt 3 chất khí không màu :
a, C2H2 , CH4 , CO2 b, C2H4 , CH4 , Cl2
a.
Dẫn lần lượt các khí qua dung dịch Ca(OH)2 dư :
- Kết tủa trắng : CO2
Hai khí còn lại sục vào dung dịch Br2 :
- Mất màu : C2H2
- Không HT : CH4
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
b.
Cho các khí lần lượt qua quỳ tím ẩm :
- Hóa đỏ , sau đó mất màu : Cl2
Các khí còn lại sục vào dd Br2 dư :
- Mất màu : C2H4
- Không HT : CH4
\(Cl_2+H_2O\leftrightarrow HCl+HClO\)
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các lọ đựng riêng biệt các khí sau :
1. Cacbonic (CO2) , etilen (C2H4) , etan (C2H6)
2. Metan (CH4) , etilen (C2H4) , cacbonic (CO2)
3. Cacbonic (CO2) , etan (C2H6) , propilen (C3H6)
1. Cacbonic (CO2) , etilen (C2H4) , etan (C2H6)
Ta sục Ca(OH)2
-Chất kết tủa là CO2
-Chất ko pứ là C2H4, C2H6
Ta sục 2 chất khí đó vào Br2
-Chất làm mất màu là C2H4
-Chất ko hiện tượng là C2H6
CO2+Ca(OH)2->CaCO3+H2O
C2H4+Br2->C2H4Br2
2. Metan (CH4) , etilen (C2H4) , cacbonic (CO2)
Ta sục Ca(OH)2
-Chất kết tủa là CO2
-Chất ko pứ là C2H4, CH4
Ta sục 2 chất khí đó vào Br2
-Chất làm mất màu là C2H4
-Chất ko hiện tượng là CH4
CO2+Ca(OH)2->CaCO3+H2O
C2H4+Br2->C2H4Br2
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các lọ mất nhãn đựng riêng biệt các chất khí sau:
a) CO, CH4, C2H2
b) Cl2, CO2, C2H4
c) CH4, H2, C2H2
a, Dẫn CuO nung nóng:
- Làm chất rắn màu đen chuyển sang màu đỏ -> CO
- Không hiện tượng -> CH4, C2H2
Dẫn qua dd Br2 dư:
- Làm Br2 mất màu -> C2H4
- Br2 không mất màu -> CH4
b, Dẫn qua dd Ca(OH)2 dư:
- Xuất hiện kết tủa trắng -> CO2
- Không hiện tượng -> Cl2, C2H4
Dẫn qua dd Br2 dư:
- Làm Br2 mất màu -> C2H4
- Br2 không mất màu -> Cl2
c, Dẫn qua CuO nung nóng:
- Làm chất rắn màu đen chuyển sang màu đỏ -> H2
- Không hiện tượng -> CH4, C2H2
Dẫn qua dd Br2 dư:
- Làm Br2 mất màu -> C2H2
- Br2 không mất màu -> CH4