vi khuẩn lam tổng hợp prôtêin của mình từ nguồn cac bon và nitơ ở đâu ?kiểu dinh dưởng của chúng là gì
Vi khuẩn lam tổng hợp prôtêin của mình từ nguồn cacbon và nitơ ở đâu? Kiểu dinh dưỡng của chúng là gì?
Vi khuẩn lam có khả năng tự tổng hợp prôtêin.
- Nguồn cacbon cung cấp là CO2 do quá trình quang tự dưỡng.
- Nguồn nitơ là nitrôgenaza cố định nitơ phân tử, diễn ra chủ yếu ở trong tế bào dị hình.
Kiểu dinh dưỡng: quang tự dưỡng.
Câu 1: Vi khuẩn lam tổng hợp protein của mình từ nguồn cacbon và nito ở đâu? Kiểu dinh dưỡng của chúng là gì?
Vi khuẩn lam tổng hợp prôtêin cho mình bằng sử dụng nguồn cacbon do quá trình quang tự dưỡng, sử dụng diệp lục a là chính. Nguồn nitơ là nitrogenaza cố định nitơ phân tử diễn ra chủ yếu ở trong tế bào dị hình.
Dinh dưỡng ở vi khuẩn có nguồn năng lượng là ánh sáng và nguồn cacbon là chất hữu cơ. Đây là kiểu dinh dưỡng gì?
A. Quang tự dưỡng.
B. Quang dị dưỡng.
C. Hoá tự dưỡng.
D. Hoá dị dưỡng.
Dinh dưỡng ở vi khuẩn có nguồn năng lượng là ánh sáng và nguồn cacbon là chất hữu cơ. Đây là kiểu dinh dưỡng gì?
A. Quang tự dưỡng.
B. Quang dị dưỡng.
C. Hoá tự dưỡng.
D. Hoá dị dưỡng.
Khi nói về dinh dưỡng nitơ ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
(1) Thiếu nitơ sẽ làm giảm quá trình tổng hợp prôtêin, từ đó sự sinh trưởng của các cơ quan bị giảm xuất hiện các vệt đỏ trên lá.
(2) cây chỉ hấp thụ nitơ khoáng từ đất dưới dạng NO3- và NH4+ .
(3) Nitơ hữu cơ từ xác sinh vật trong đất chỉ được cây hấp thụ sau khi đã đưọc các vi sinh vật đất khoáng hóa.
(4) Trong đất, quá trình chuyển hóa NO3- thành N2 do các vi khuẩn nitrat hóa thực hiện.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn B.
Giải chi tiết:
Các phát biểu đúng là (2),(3)
Ý (1) sai vì thiếu nito làm lá cây có màu vàng
Ý (4) sai vì quá trình chuyển hóa NO3- thành N2 do các vi khuẩn phản nitrat hóa thực hiện
Chọn B
Chuyển gen tổng hợp Insulin của người vào vi khuẩn, tế bào vi khuẩn tổng hợp được prôtêin Insulin là vì mã di truyền có
A. tính phổ biến
B. tính đặc hiệu
C. tính thoái hóa
D. bộ ba kết thúc
Chọn đáp án A
Tính phổ biến có nghĩa là các sinh vật đều dùng chung một bộ mã di truyền nên có thể chuyển gen từ tế bào của loài này sang tế bào của loài khác
Một gen ở vi khuẩn E. coli đã tổng hợp cho một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 298 axit amin. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có tỷ lệ A : U : G : X là 1:2:3:4. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen trên là:
A. A = T = 270; G = X = 630.
B. A = T = 630; G = X = 270.
C. A = T = 270; G = X = 627.
D. A = T = 627; G = X = 270.
Đáp án A
Số rnu của mARN là ( 298 + 2) . 3 = 900
A : U : G : X = 1:2:3:4
Đặt A = x , U = 2x, G = 3x, X = 4x
→ x + 2x + 3x + 4x = 900
→ x = 90
→ A = 90, U = 180 , G= 270, X = 360
→ A = T = 270 , G = X = 630
Vi khuẩn nitrat sinh trưởng được trong môi trường thiếu ánh sáng và có nguồn cacbon chủ yếu là CO2. Như vậy, hình thức dinh dưỡng của chúng là
A. quang dị dưỡng
B. hóa dị dưỡng
C. quang tự dưỡng
D. hóa tự dưỡng
Giả sử một gen ở vi khuẩn có 3000 nuclêôtit. Hỏi số axit amin có trong phân tử prôtêin được tổng hợp từ gen trên là bao nhiêu?
A. 498
B. 502
C. 495
D. 500
Đáp án : A
Một gen ở vi khuẩn mang 3000 nu
=> Trên mạch mã gốc của gen mang 1500 nu
=> Trên mARN mang 1500 nu <=> 1500 : 3 = 500 bộ ba
=> Phân tử polipeptit được tổng hợp ra mang 499 acidamin (trừ bộ ba kết thúc )
=> Phân tử protein hoàn chỉnh bỏ đi acid amin mở đầu nên chỉ chứa 499 – 1 = 498 acid amin