Hidrocacbon no A td với Brom đc 1 dẫn xuất B chứa Brom có dB/KK =5,207. Xác định CTPT của hidrocacbon
Khi cho hidrocacbon X tác dụng với Br2 thu được 1 dẫn xuất brom, trong đó dẫn xuất chứa brom nhiều nhất có tỉ khối hơi so với hidro bằng 101. Số đồng phân chứa dẫn xuất chứa brom là:
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Đáp án B
Gọi công thức tổng quát của dẫn xuất brom là CxHyBrz (dẫn xuất Y)
Mà z nguyên ⇒ z = 1 hoặc z = 2
Vậy dẫn xuất chứa nhiều brom nhất là trong phân tử chứa 2 nguyên tố brom
Ta có: 12x + y + 80.2 = 202
⇒ 12x + y = 42. Nghiệm phù hợp là x = 3 và y = 6
Do đó dẫn xuất nhiều brom là C3H6Br2
Và dẫn xuất ít brom là C3H7Br
một ankan tác dụng với hơi brom cho dẫn xuất brom B . biết tỉ khối hơi của B đối với không khí bằng 5,207. tìm ctpt của A và B
\(CT:C_nH_{2n+2-x}Br_x\)
\(M_B=14n+79x+2=29\cdot5.207=151\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow14n+79x=149\)
\(BL:n=5,x=1\)
\(CT:C_5H_{12}\)
\(B:C_5H_{11}Br\)
Có tỉ khối hơi của B so với không khí là 5,207
=>MB=5,207.29=151(g)
=>B là dẫn xuất monobrom
Đặt CTPT của B là CnH2n+1Br
Có MB=14n+1+80=151
=>n=5
=>CTPT của B là C5H11Br
CTPT của A là C5H12
1. Dẫn xuất monobrom của ankan Y có % khối lượng brom bằng 48,48. Xác định CTCT của Y, biết Y chứa 2 nguyên tử C bậc III.
2. Khi brom hoá hidrocacbon X thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi so với He = 27,25. Tên X là?
1) Ankan có dạng CnH2n+2
CnH2n+2 +Br2\(\rightarrow\)CnH2n+1Br + HBr
\(\rightarrow\)%Br=80/(14n+81)=48,48% -> n=6
\(\rightarrow\)Ankan là C6H14
Vì ankan có 2 nguyên tử C bậc 3 nên CTCT là
CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-CH3
2) Gọi hidrocacbon là CxHy
CxHy + Br2\(\rightarrow\) CxHy-1Br + HBr
\(\rightarrow\)M dẫn xuất=27,25.4=109
\(\rightarrow\) 12x+y+79=109 \(\rightarrow\)12x+y=20 thỏa mãn x=2; y=6 \(\rightarrow\)C2H6 (etan)
Hidrocacbon A có chứa 85,7% khối lượng là cacbon. Khi cho A phản ứng với dd brom thep tỉ lệ số mol là 1:1 thu được sản phẩm có chứa 79,2% khối lượng Brom. Tìm CTPT? Viết CTCT của A
Đốt cháy hoàn toàn 1 hidrocacbon A sau phản ứng thu được 9,408 lít CO2 (đktc) và 7,56 gam H2O
a) Xác đinh CTPT của A. Biết tỉ khối của A so với khí He là 7
b) Chất A có làm nhạt màu dd Brom (dư) không? Tính khối lượng sản phẩm (nếu có)?
c) Dẫn toàn bộ lượng sản phẩm cháy thu được đi qua bình 1 đựng 90 gam đ H2SO4 96% và qua bình 2 đựng dd nước vôi trong (dư). Tính lượng nồng độ C% của axit rong 1 bình và lượng kết tủa thu được ở bình 2 sau khi phản ứng kết thúc
d) Nếu có hỗn hợp gồm khí A và SO2. Làm thế nào để thu được khí SO2 tinh khiết?
Giúp mình với! Mình đang cần lời giải gấp!
Mình cảm ơn!
a, Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{9,408}{22,4}=0,42\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{7,56}{18}=0,42\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,42.2=0,84\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của A là CxHy.
⇒ x:y = 0,42:0,84 = 1:2
→ CTPT của A có dạng (CH2)n.
Mà: \(M_A=7.4=28\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow n=\dfrac{28}{12+2.1}=2\)
Vậy: A là C2H4.
b, - A là anken → có làm nhạt màu dd Br2 dư.
PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Ta có: mC2H4 = mC + mH = 0,42.12 + 0,84.1 = 1,68 (g)
\(\Rightarrow n_{C_2H_4}=\dfrac{1,68}{28}=0,06\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{C_2H_4Br_2}=n_{C_2H_4}=0,06\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{C_2H_4Br_2}=0,06.188=11,28\left(g\right)\)
c, - Bình 1: Ta có: \(m_{H_2SO_4}=90.96\%=86,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{m_{H_2SO_4}}{m_{ddH_2SO_4}+m_{H_2O}}=\dfrac{86,4}{90+7,56}.100\%\approx88,56\%\)
- Bình 2: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
Có: \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,42\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{\downarrow}=m_{CaCO_3}=0,42.100=42\left(g\right)\)
d, - Dẫn hh gồm C2H4 và SO2 qua bình đựng Ca(OH)2 dư.
PT: \(SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_{3\downarrow}+2H_2O\)
- Lọc kết tủa, đem pư với dd HCl dư, thu khí thoát ra ta được SO2.
PT: \(CaSO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+SO_2+H_2O\)
Đốt cháy hoàn toàn a gam hidrocacbon thu được a gam H2O. Trong phân tử X có vòng benzen. X không tác dụng với brom khi có mặt bột sắt, còn khi tác dụng với brom đun nóng tạo thành dẫn xuất chứa một nguyên tử brom duy nhất. Tỉ khối hơi của X so với không khí có giá trị trong khoảng từ 5 tới 6. X là?
A. Hexan
B. Hexametylen benzen
C. Toluen
D. Hex-2-en
Đáp án B
Đặt công thức X là CxHy. Phản ứng:
Tacó:
Công thức thực nghiệm (C2H3)n
Vì tỉ khối hơi X so với không khí trong khoảng 5 đến 6 nên ta có:
Do đó công thức phân từ thỏa mãn là C12H18
Trong phân tử X có vòng benzen. X không tác dụng với brom khi có mặt bột sắt, còn khi tác dụng với brom đun nóng tạo thành dẫn xuất chứa một nguyên tử brom duy nhất suy ra X là Hexametylen benzen
1. Hỗn hợp khí X ở đk thường gồm H2 và một hidrocacbon A, mạch hở. Đốt cháy hết 6,0 gam X thì thu được 17,6 gam CO2. Mặt khác cho 6,0 gam X lội qua dd nước Brom dư thấy có 32,0 gam Brom tham gia phản ứng. Xác định CTPT và viết CTCT mạch hở của A
2. Hỗn hợp khí Y gồm H2 và một hidrocacbon B, mạch hở. Tỉ khối của Y đối với hiđro bằng 3. Đun nóng Y với Ni tới phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối với hidro bằng 4,5. Xác định CTPT và viết CTCT mạch hở của B. Biết rằng ở đk thường B ở thể khí.
Cho hh khí A gồm 2 hidrocacbon mạch hở
Dẫn 336ml hh khí A vào bình đựng dd Brom dư, thấy thoát ra 112ml khí, đồng thười khối lượng bình đựng dd brom tăng 0,54g
Mặt khác, đốt cháy 336ml hh khí A cần 1,624 lít khí oxi
Xác định CTPT, viết CTCT có thể có của các chất trong hh A
Các pứ xảy ra hoàn toàn và đo bằng đktc
A chứa 1 hidrocacbon no (X) và 1 hidrocacbon không no (Y)
=> (X) là ankan
- Xét TN1:
\(n_Y=\dfrac{0,336-0,112}{22,4}=0,01\left(mol\right)\)
=> \(M_Y=\dfrac{0,54}{0,01}=54\left(g/mol\right)\)
=> Y là C4H6
- Xét TN2:
CTPT của X là CnH2n+2
\(n_X=\dfrac{0,112}{22,4}=0,005\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{1,624}{22,4}=0,0725\left(mol\right)\)
PTHH: 2C4H6 + 11O2 --to--> 8CO2 + 6H2O
0,01-->0,055
CnH2n+2 + \(\dfrac{3n+1}{2}\)O2 --to--> nCO2 + (n+1)H2O
0,005-->\(0,005.\dfrac{3n+1}{2}\)
=> \(0,005\dfrac{3n+1}{2}=0,0725-0,055=0,0175\)
=> n = 2
=> CTPT của (X): C2H6
CTCT của (X): \(CH_3-CH_3\)
CTCT của (Y):
(1) \(CH\equiv C-CH_2-CH_3\)
(2) \(CH_3-C\equiv C-CH_3\)
(3) \(CH_2=C=CH-CH_3\)
(4) \(CH_2=CH-CH=CH_2\)
\(CT:C_xH_y\)
\(\%H=7.7\%\)
\(\%C=100-7.7=92.3\%\)
\(x:y=\dfrac{92.3}{12}:\dfrac{7.7}{1}=7.7:7.7=1:1\)
\(CTnguyên:\left(CH\right)_n\)
Vì : X phản ứng với dung dịch Br2
=> \(Xlà:C_8H_8\)