Dựa vào bản đồ Công nghiệp năng lượng của Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy :
a) Kể tên các nhà máy nhiệt điện và thủy điện có công suất trên 1.000MW
b) Nhận xét sự phân bố các nhà máy nhiệt điện đã kể trên
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy:
a. Kể tên các nhà máy điện (thủy điện, nhiệt điện) có công suất trên 1000 MW
b. Nhận xét và giải thích sự phân bố của ngành công nghiệp năng lượng
a. Tên các nhà máy điện (thủy điện, nhiệt điện) có công suất trên 1000 MW
- Thủy điện: Hòa Bình
- Nhiệt điện: Phả Lại, Phú Mĩ, Cà Mau
b. Nhận xét và giải thích sự phân bố của ngành công nghiệp năng lượng
- Ngành công nghiệp năng lượng phân bố không đều, những vùng có công nghiệp năng lượng phát triển mạnh như Trung du và miền Bắc Bộ, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng và Tây Nguyên.
- Công nghiệp khai thác nhiên liệu gắn liền với sự phân bố các mỏ khoáng sản. Do đó, công nghiệp khai thác than tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ, công nghiệp khai thác dầu khí tập trung chủ yếu ở Đông Nam Bộ.
- Các nhà máy nhiệt điện phân bố chủ yếu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên, vì đây là các vùng có tiềm năng thủy điện lớn.
- Các nhà máy nhiệt điện phụ thuộc vào nguồn nhiên liệu là than, dầu mỏ, khí tự nhiên nên được phân bố tập trung ở vùng Đông Bắc và Đồng bằng sông Hồng (dựa vào than ở Quảng Ninh), Đông Nam Bộ và đang phát triển nhanh ở Đồng bằng sông Cửu Long (dựa vào dầu khí).
Dựa vào Atlat Địa lí Việt nam trang Công nghiệp và kiến thức đã học, hãy :
a) Kể tên và xếp các nhà máy thủy điện theo nhóm có công suất : dưới 1.000MW, trên 1.000MW
b) Giải thích sự phân bố các nhà máy thủy điện nước ta
a) Kể tên và sắp xếp các nhà máy thủy điện
- Nhà máy thủy điện trên 1.000MW : Hòa Bình, Sơn La
- Nhà máy thủy điện dưới 1.000MW : Nậm Mu, Tuyên Quang, Thác Bà, Yaly, Đray Hling, Vĩnh Sơn, Sông Hinh, Đa Nhim, Trị An, Thác Mơ....
b) Giải thích sự phân bố các nhà máy thủy điện nước ta
- Các nhà máy thủy điện phân bố trên các con sông ở vùng trung du miền núi
- Trung du miền núi có địa hình cao, dốc, nước chảy siết
- Địa hình chia cắt mạnh tạo các thung lũng, dãy núi cao xen kẽ,.... thuận lợi để xây dựng hồ chứa nước
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang các ngành công nghiệp trọng điểm và kiến thức đã học, hãy:
a) Kể tên và sắp xếp các nhà máy thuỷ điện theo nhóm có công suất: dưới 1000MW, trên 1000MW.
b) Giải thích sự phân bố của các nhà máy thuỷ điện nước ta.
Gợi ý làm bài
a) Kể tên và sắp xếp các nhà máy thuỷ điện
- Nhà máy thuỷ điện trên 1000MW: Hòa Bình.
- Nhà máy thuỷ điện dưới 1000MW: Thác Bà, Nậm Mu, Tuyên Quang, A Vương, Vĩnh Sơn, Y-a-ly, Xê Xan 3, Xê Xan 3A, Sông Hinh, Đrây Hling, Đa Nhim, Hàm Thuận - Đa Mi, Thác Mơ, Cần Đơn, Trị An.
b) Giải thích
- Các nhà máy thuỷ điện phân bố trên các con sông ở vùng trung du miền núi.
- Trung du miền núi có địa hình cao, dốc, nước chảy xiết.
- Địa hình chia cắt mạnh tạo các thung lũng, dãy núi cao xen kẽ,... thuận lợi để xây dựng hồ chứa nước.
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a) Trình bày những hiểu biết của em về công nghiệp điện ở nước ta (cơ cấu ngành, sản lượng điện, các nhà máy thủy điện và nhiệt điện lớn).
b) Nhận xét về sự phân bố các nhà máy điện ở nước ta.
Gợi ý làm bài
a) Công nghiệp điện
- Công nghiệp điện ở nước ta bao gồm nhiệt điện và thuỷ điện.
- Sản lượng điện ngày càng tăng và đạt 64,7 tỉ kWh (năm 2007).
- Các nhà máy thuỷ điện lớn: Hòa Bình, Y-a-ly, Trị An,...
- Các nhà máy nhiệt điện lớn: Phú Mỹ, Phả Lại, Cà Mau,...
b) Sự phân bố các nhà máy điện ở nước ta
- Sự phân bố các nhà máy điện có đặc điểm chung là phân bố gần hoặc ở nơi có nguồn năng lượng.
- Các nhà máy nhiệt điện lớn ở phía bắc (Phả Lại, Uông Bí, Na Dương,...) phân bố ở khu Đông Bắc và Đồng bằng sông Hồng, gần vùng than Quảng Ninh.
- Các nhà máy nhiệt điện lớn phía nam (Phú Mỹ, Bà Rịa, Cà Mau,...) phân bố chủ yếu ở Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông cửu Long, gần nguồn nhiên liệu dầu khí ở thềm lục địa.
- Các nhà máy thuỷ điện phân bố gắn với các hệ thống sông: Trung du và miền núi Bắc Bộ (hệ thống sông Hồng), Tây Nguyên (sông Xê Xan, sông Xrêpôk, sông Đồng Nai), Đông Nam Bộ (hệ thống sông Đồng Nai).
Dựa vào trang 22 Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học :
a) Trình bày tình hình phát triển công nghiệp năng lượng ở nước ta
b) Kể tên những nơi khai thác dầu mỏ, khí tự nhiên, than, các nhà máy nhiệt điện và các nhà máy thủy điện đã và đang xây ở nước ta
a) Tình hình phát triển ngành công nghiệp năng lượng ở nước ta
Sản lượng dầu thô, than sạch, điện của nước ta năm 2000-2007
Năm | 2000 | 2005 | 2007 |
Dầu thô ( triệu tấn) | 16.3 | 18,5 | 15,9 |
Than sạch ( triệu tấn) | 11,6 | 34,1 | 42,5 |
Sản lượng điện (tỉ kwh) | 26,7 | 52,1 | 64,1 |
Nhận xét :
- Trong giai đoạn 2000-2007
+ Sản lượng dầu thô tăng giảm không ổn định
+ Sản lượng than sạch tăng 30,9 triệu tấn , gấp 3,7 lần
+ Sản lượng điện tăng 37,4 tỉ kwh, tăng gấp 2,4 lần
- Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp so với toàn ngành công nghiệp ngày càng giảm, từ 18,6% ( 2000) xuống còn 13,7% (năm 2005) và 11,1% ( 2007)
b) Những nơi khai thác dầu mỏ, khí tự nhiên, than , các nhà máy nhiệt điện và các nhà máy thủy điện đã xây dựng
- Khai thác dầu mỏ : Mỏ Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ, Rồng, Đại Hùng
- Khai thác khí tự nhiên : Mỏ Lan Đỏ, Lan Tây (thềm lục địa phía Nam), Tiền Hải (Thái Bình)
- Khai thác than : chủ yếu ở Quảng Ninh, ngoài ra còn khai thác ở mỏ Quỳnh Nhai (Điện Biên), mỏ Phú Lương (Thái Nguyên)
- Các nhà máy thủy điện :
+ Trên 1.000 MW : Hòa Bình ( trên sông Đà)
+ Dưới 1.000 MW : Thác Bà (trên sông Chảy), Nậm Mu ( trên sông Chảy), Tuyên Quang (trên Sông Gâm), A Vương (trên sông Vu Gia), Vĩnh Sơn (trên sông Côn), Sông Hinh ( trên sông Ba), Đa Nhim ( trên sông Đồng Nai), Hàm Thuận - Đa Mi ( trên sông La Ngà), Trị An ( trên sông Đồng Nai), Thác Mơ , Cần Đơn ( trên sông Bé), Đrây Hling (trên sông Xrê Pôk), Yaly, Xê Xan 3, Xê Xan 3A (trên sông Xê Xan)
- Các nhà máy thủy điện đang xây dựng : Sơn La (trên sông Đà), Cửa Đạt (trên sông Chu), Bản Vẽ ( Trên sông Cả), Rào Quán ở Quảng Trị , Xê Đan 4 ( trên sông Xê Đan), Xrê Pôk 3, X ê Pôk 4, Buôn Kuôn, Đức Xuyên, Buôn Tua Srah ( trên sông Xrê Pôk), Đồng Nai 3, Đồng Nai 4, Đại Ninh ( trên sông Đồng Nai)
- Các nhà máy nhiệt điện
+ Trên 1.000 KW : Phả Lại ( Hải Dương), Phú Mỹ ( Bà Rịa - Vũng Tàu), Cà Mau
+ Dưới 1.000 KW : Na Dương (Lạng Sơn), Uông Bí (Quảng Ninh), Ninh Bình, Bà Rịa (Bà Rịa - Vũng Tàu), Thủ Đức (tp Hồ Chí Minh), Trà Nóc ( tp Cần Thơ)
Căn cứ vào bản đồ Công nghiệp năng lượng trang 22 của Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết các nhà máy nhiệt điện nào sau đây có công suất trên 1.000MW?
A. Phả Lại, Phú Mỹ, Ninh Bình
B. Phả Lại, Phú Mỹ, Bà Rịa
C. Phả Lại, Phú Mỹ, Cà Mau
D. Phả Lại, Phú Mỹ, Thủ Đức
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22 - bản đồ công nghiệp năng lượng, hãy cho biết các nhà máy nhiệt điện nào sau đây có công suất trên 1000 MW?
A. Phả Lại, Hòa Bình, Phú Mỹ
B. Cà Mau, Ninh Bình, Phú Mỹ
C. Phũ Mỹ, Phả Lại, Cà Mau
D. Thủ Đức, Phú Mỹ, Phả Lại
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22 - bản đồ công nghiệp năng lượng, hãy cho biết các nhà máy nhiệt điện nào sau đây có công suất trên 1000 MW?
A. Phả Lại, Hòa Bình, Phú Mỹ.
B. Cà Mau, Ninh Bình, Phú Mỹ.
C. Phũ Mỹ, Phả Lại, Cà Mau.
D. Thủ Đức, Phú Mỹ, Phả Lại.
Dựa vào Át-lát Địa lí Việt Nam hãy xác định: a) Các nhà máy nhiệt điện và giải thích sự phân bố các nhà máy điện này. b) tên hai trung tâm công nghiệp lớn và tên chuyên ngành của từng trung tâm.