Cho hh Fe và Ag tác dung với dd Hcl 20% thu đc 2.24 l khí và 10.8 g một chất rắn ko tan
a)tính tổng khoi luong hỗn hợp kl ban đầu
b) Tinh nồng độ % cuả dd thu dc sau phản ứng biết axit đã pứ hết
Hoà tan 18.4 g hỗn hợp 2 kim loại Fe và Cu cần vừa đủ 200g dd HCl thấy thoát ra 2.24 lít khí ở(đktc)
a) viết pthh tính C% của dd HCk đã dùng : tính % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b)tính nồng độ % dd thu được sau pư
Một hỗn hợp gồm ba kim loại K , Cu , Fe cho tác dụng với nước lấy dư thì thu đc dd A , hỗn hợp chất rắn B và 22,4 l khí C (đktc) . Cho B tác dụng vừa đủ với 400ml dd HCl nồng độ 0,5M sau phản ứng còn lại 6,6 g chất rắn
a) Tính thành phần phần trăm m mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu :????
b) Khí C thu được tác dụng vừa đủ với 5,8g oxit sắt ở nhiệt độ cao. XĐ CTHH của oxit sắt
a,\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,5.0,4=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2K + 2H2O ---> 2KOH + H2 (Fe và Cu ko tan trong nước)
0,2 0,1
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2 (Cu ko phản ứng với HCl)
0,1 0,2
mChất rắn còn lại = mCu = 6,6 (g)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_K=39.0,2=7,8\left(g\right)\\m_{Fe}=56.0,1=5,6\left(g\right)\\m_{Cu}=6,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow m_{\text{hhkimloại}}=7,8+5,6+6,6=20\left(g\right)\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_K=\dfrac{7,8}{20}=39\%\\\%m_{Fe}=\dfrac{5,6}{20}=28\%\\\%m_{Cu}=100\%-39\%-28\%=33\%\end{matrix}\right.\)
b, PTHH: FexOy + yH2 --to--> xFe + yH2O
\(n_{O\left(\text{trong oxit}\right)}=n_{H_2O}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\ \rightarrow n_{Fe\left(\text{trong oxit}\right)}=\dfrac{5,8-0,1.16}{56}=0,075\left(mol\right)\)
\(\rightarrow x:y=n_{Fe}:n_O=0,075:0,1=3:4\)
CTHH của oxit sắt Fe3O4
Sửa đề thành 2,24 l khí C nhé :)
Cho 5,84g hỗn hợp Fe và FeO td vừa đủ với dd HCl 1M (Biết DHCl=1,15g/ml). Sau ph/ ứng thu được 0,896 lit (đktc) khí A và dd B
a) Tính thành phần % theo khối lượng của FeO trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính thể tích dd axit đã dùng
c) Tính nồng độ % dd B
a, \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{FeO}=\dfrac{5,84-0,04.56}{5,84}.100\%\approx61,64\%\)
b, Ta có: \(n_{FeO}=\dfrac{5,84-0,04.56}{72}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Fe}+2n_{FeO}=0,18\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,18}{1}=0,18\left(l\right)=180\left(ml\right)\)
c, Theo PT: \(n_{FeCl_2}=n_{Fe}+n_{FeO}=0,09\left(mol\right)\)
Có: m dd HCl = 180.1,15 = 207 (g)
⇒ m dd sau pư = 5,84 + 207 - 0,04.2 = 212,76 (g)
\(\Rightarrow C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,09.127}{212,76}.100\%\approx5,37\%\)
cho 18,6 gam hỗn hợp sắt và kẽm tác dụng với 200ml dd hcl dư thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) .a)tính % theo khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu
b)tính nồng độ mol dủa dd axit tham ra phản ứng
c)tính nồng độ mol của muối sau phản ứng
Gọi \(n_{Fe}=x\left(mol\right)\)\(;n_{Zn}=y\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}56x+65y=18,6\\2x+2y=2n_{H_2}=0,6\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{0,1\cdot56}{18,6}\cdot100\%=30,11\%\)
\(\%m_{Zn}=100\%-30,11\%=69,89\%\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 0,2
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,2 0,4
\(n_{HCl}=0,2+0,4=0,6mol\)
\(C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,6}{0,2}=3M\)
Hòa tan hh gồm fe và zn trong 50ml dd hcl 0,4M thu dc dd A và 1,792 lít khí H2(đktc) cô cạn đe A đc 10,52g muối khan a, Tính khối lượng hh ban đầu b, tính nồng độ mol các chất ddA ? Bt rằng thể tích dd thu đc sau phản ứng ko đáng kể
Cho 23,2 g hỗn hợp Mg,Fe tác dụng với 200 ml dd HCl thu đc 11,2l khí H2(đktc)
a.Tính khối lượng mỗi kim loại trong hh ban đầu
b.Tính nồng độ % của dd axit đã dùng ,biết DHCl=1,14g/mol
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
x 2x x x
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
y 2y y y
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,5\\24x+56y=23,2\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow x=0,15;y=0,35\)
\(a,m_{Mg}=0,15.24=3,6\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=19,6\left(g\right)\)
\(b,m_{HCl}=\left(0,3+0,7\right).36,5=36,5\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=1,14.200=228\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{36,5}{228}.100\%=16\%\)
\(a.n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5mol\\ n_{Mg}=a;n_{Fe}=b\\ Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}24a+56b=23,2\\a+b=0,5\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow a=0,15;b=0,35mol\\ m_{Mg}=0,15.24=3,6g\\ m_{Fe}=23,2-3,6=19,6g\\ b.m_{HCl}=\left(0,15+0,35\right).2.36,5=36,5g\\ m_{ddHCl}=1,14.200=228g\\ C_{\%HCl}=\dfrac{36,5}{228}\cdot100=16,01\%\)
Cho 13,2g hỗn hợp Mg và Fe tác dụng với 200ml dd HCl,sau phản ứng thu được 7,84 lít khí H2( đktc) a)tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu B) tính nồng độ Cm của dd hcl đã phản ứng C) tính tổng muối clorua thu được sau phản ứng
\(n_{H2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\)
Pt : \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
a 0,4 0,2 1a
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
b 0,3 0,15 1b
a) Gọi a là số mol của Mg
b là số mol của Fe
\(m_{Mg}+m_{Fe}=13,2\left(g\right)\)
⇒ \(n_{Mg}.M_{Mg}+n_{Fe}.M_{Fe}=13,2g\)
⇒ 24a + 56b = 13,2g (1)
Theo phương trình : 1a + 1b = 0,35(2)
Từ(1),(2), ta có hệ phương trình :
24a + 56b = 13,2g
1a + 1b = 0,35
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,15\end{matrix}\right.\)
\(m_{Mg}=0,2.24=4,8\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
0/0Mg = \(\dfrac{4,8.100}{13,2}=36,36\)0/0
0/0Fe = \(\dfrac{8,4.100}{13,2}=63,64\)0/0
b) \(n_{HCl\left(tổng\right)}=0,4+0,3=0,7\left(mol\right)\)
200ml = 0,2l
\(C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{0,7}{0,2}=3,5\left(M\right)\)
c) \(m_{muối.clorua}=\left(0,2.95\right)+\left(0,15.127\right)=38,05\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho 13,6 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe2o3 tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 sau phản ứng thấy thoát ra 2,24 lít khí
a) Tính KL mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính nồng độ % môi muối trong hỗn hợp muối thu dcd sau phản ứng
c) Cho lượng hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ 150g dd HCL, sau phản ứng thu đc thể tích dd H2SO4 đã dùng
GIÚP MÌNH VỚI
a) \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Mol: 0,1 0,1 0,1
PTHH: Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
Mol: 0,05 0,05
\(m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=13,6-5,6=8\left(g\right)\Rightarrow n_{Fe_2O_3}=\dfrac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\)
b và c ko hiểu đề
Cho 38.4g hỗn hợp Fe và Ag tan hết vào dd h2so4đặc ,to thu đc 12,32 lít khí SO2
a.Tính % theo khối lượng mỗi kim loại
b.khối lượng muối thu đc sau phản ứng
C.nếu cũng lượng hh kim loại trên cho vào 200ml dd H2so4 loãng tính nồng độ MOL axit cần dùng , thể tích khí sinh ra?
\(n_{SO_2}=\dfrac{12,32}{22,4}=0,55mol\)
\(2Fe+6H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+6H_2O+3SO_2\uparrow\)
x 3x 0,5x 3x 1,5x
\(2Ag+2H_2SO_4\rightarrow2H_2O+SO_2\uparrow+Ag_2SO_4\)
y y y 0,5y 0,5y
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}1,5x+0,5y=0,55\\56x+108y=38,4\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,3\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
a)\(\%m_{Fe}=\dfrac{0,3\cdot56}{38,4}\cdot100\%=43,75\%\)
\(\%m_{Ag}=100\%-43,75\%=56,25\%\)
b)\(m_{muối}=m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}+m_{Ag_2SO_4}\)
\(\Rightarrow muối=0,5\cdot0,3\cdot400+0,5\cdot0,2\cdot312=91,2g\)
c)Cho hỗn hợp trên tác dụng \(H_2SO_4\) loãng chỉ có Fe tác dụng.
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,3 0,3 0,3
\(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5M\)
\(V_{H_2}=0,3\cdot22,4=6,72l\)